Danh mục

Thị trường kế tự động Humphrey (phần 2)

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.89 MB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nguyên tắc định ngưỡng và chiến lược tìm ngưỡng 1. NGUYÊN TẮC ĐỊNH NGƯỠNG CVK tự động cung cấp giá trị ngưỡng của nhạy cảm võng mạc sai biệt. Một ngưỡng tương ứng với cường độ yếu nhất mà hãy còn cảm nhận được ở một vị trí nào đó của thị trường. Có 3 giải pháp tìm ngưỡng: (H.2) - Phép 4-2: chấm sáng ban đầu rất sáng được cảm nhận, chấm sáng tiếp theo giảm sáng 4 dB . Tiếp tục giảm tới khi chủ thể chuyển từ thấy sang không thấy, tăng sáng mỗi 2 dB....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thị trường kế tự động Humphrey (phần 2) Thị trường kế tự động Humphrey (phần 2)Nguyên tắc định ngưỡng và chiến lược tìm ngưỡng1. NGUYÊN TẮC ĐỊNH NGƯỠNGCVK tự động cung cấp giá trị ngưỡng của nhạy cảm võng mạc sai biệt. Mộtngưỡng tương ứng với cường độ yếu nhất mà hãy còn cảm nhận được ở một vị trínào đó của thị trường.Có 3 giải pháp tìm ngưỡng: (H.2)- Phép 4-2: chấm sáng ban đầu rất sáng được cảm nhận, chấm sáng tiếp theo giảmsáng 4 dB . Tiếp tục giảm tới khi chủ thể chuyển từ thấy sang không thấy, tăngsáng mỗi 2 dB.Khi chủ thể trở lại từ không thấy sang thấy tét được thực hiện xong. Trị số trungbình giửa 2 giá trị không thấy (30dB) và thấy(28 dB) của lần thay đổi đáp ứng thứhai được coi là giá trị ngưỡng.- Phép 4-2-2: mới đầu giống algorithme 4-2 , tét được tiếp tục để đạt 3 lần thay đổiđáp ứng.- Phép 3-3-3: những bước đổi trong phép này luôn luôn là 3 dB , chỉ cần một thayđổi đáp ứng đủ xác định ngưỡng. H2: hình trên,minh hoạ phép 4-2.Hình giữa,minh hoạ phép 4-2-2.Hình dưới,minh hoạ phép 3-3-32. CHIẾN LƯỢC TÌM NGƯỠNG- Chiến lược tìm ngưỡng toàn bộ (full threshold strategy)- Chiến lược tìm ngưỡng từ dử kiện có trước (full threshold strategy from priordata)- Chiến lược tìm mgưởng nhanh (fast threshold strategy): chỉ tìm ngưỡng ở nhữngvị trí bất thường.2.1.Chiến lược tìm ngưỡng toàn bộ (full threshold strategy)Có 2 cáchDựa vào tuổi của BN: khi cho vào máy tuổi của người được thử, máy sẽ tự độngước đoán ngưỡng từng điểm trên võng mạc tương ứng với tuổi đó và xuất hiện cáctiêu sáng có ngưỡng xấp xỉ để tìm ngưỡng chính xác cho người đó.Dựa vào 4 điểm căn bản để xác định chân dung cảm thụ võng mạc của ngườiđược thử: phép tìm ngưỡng dựa theo tuổi ở trên bắt đầu ,cho từng điểm khảo sátmột, từ một cường độ sáng được thiết lập sẵn.Trong thực tế có những biến đổi lớn giữa những chủ thể . Người ta mong muốnthích ứng mức chiếu sáng của những điểm đầu tiên tới sự biến đổi giữa những cánhân này .Trong máy Humphrey và Octppus xác định chính xác 4 điểm của thị tr ường (mộtcho mỗi góc tư).Từ những dữ kiện này ,những điểm kế cận của chúng được đolường tuỳ theo kết quả có được và như vậy tiếp tục cho tới khi sự đo l ường toànthể thị trường hoàn thành .2.2. Chiến lược tìm ngưỡng toàn bộ từ dữ liệu có sẵn trước (full thresholdstategy from prior data):trong những trường hợp xáo trộn quá đáng của thị trường ,ngưỡng thực sự củanhững điểm khảo sát trong thị trường xa với giá trị lý thuyết của người bìnhthường .Khi đó mất thời gian đáng kể do gắn với sự hiển thị tự động của nhữngtiêu sáng dưới ngưỡng cho chủ thể này mà đương nhiên sẽ không được cảm nhận.Để tiết kiệm thời gian ,một vài máy khởi xướng , từ một hay nhiều thị trường đãthiết lập trước ,những phép giải tính đến những kết quả có trước .Chiến lược nàybắt đầu khảo thử ở mức 2 dB sáng hơn ngưỡng được thiết lập bởi kết quả đo trước.2.3.Chiến lược tìm ngưỡng nhanh (fast threshold strategy):dựa vào những kết quả đo trước, máy chỉ tìm ngưỡng ở những điểm bất thường màthôi với độ sáng tiêu thử là 2dB sáng hơn những giá trị được lưu trử trước. Cáchnày dùng cho những BN không chịu được xét nghiệm lâu, giúp phát hiện sự tiếntriển của bịnh mà không cần định ngưỡng những vị trí không thay đổi H3: Dựa vào các chiến lược tìmngưỡng trên máy sẽ định ngưỡng từng điểm một trên thị trường. Thí dụ như hìnhtrên là ngưỡng của các điểm trên võng mạc tương ứng với đường đồng cảm 300trong tét ngưỡng central 30-2.3. CÁC CHỈ SỐ BAO QUÁTKhi ngưỡng nhạy cảm võng mạc đã được thiết lập và ghi số bằng đơn vị dB(H3),sự định lượng và lượng giá bằng tóan học của thị trường có thể thực hiện được .Sựđịnh lượng này là một trong những cái mới lớn của chu vi kế tự động .Nó chophép tính toán những chỉ số chung và so sánh những chỉ số này bằng thống kê vớingân hàng dử kiện liên quan đến hàng ngàn thị trường .Có 4 chỉ số tham khảo mà máy đưa ra trên giấy sau khi đo :(1) Độ lệch trung bình (mean deviation): liên quan đến sự khác biệt giữa độnhạy võng mạc người bình thường theo tuổi và độ nhạy võng mạc của người đượcthử .Chỉ số này bất thường có thể liên quan đến sự khuyết thị trường toàn bộ doảnh hưởng độ nhạy võng mạc của mọi điểm khảo sát (H.4). H4: độ lệch trung bìnhphản ánh sự hạ thấp toàn bộ đồi thị giác so với đồi thị lý tưởng.(2) Độ lệch riêng biệt (pattern standard deviation): tính toán sự khác biệt độnhạy giữa những điểm và so sánh chúng với những giá trị bình thường .Nó chophép đánh giá sự không đồng nhất của thị trường từng điểm một , chủ yếu là địnhlượng ám điểm. Trong trường hớp khuyết thị trường toàn bộ chỉ số này không đổi(H.5) . H5: độ lệch riêng biệtnhằm khảo sát sự không phẳng phiu của đồi thị giác.Những chổ lõm trên đồi thị phản ánh ám điểm(3) Sự dao động ngắn hạn (short term fluctuation): là chỉ số của sự biến thiêncủa sự đáp ứng với vật tiêu thử trong khi đo . Chỉ số này có được bằng cách thửnhiều lần số điểm nào đó .Chỉ số này biến đổi do sự lệch lạc trong tập trung .Đốivới một vài tác giả ,bất thường riêng lẽ của chỉ số này có thể là dấu hiệu đầu tiêncủa tổn thương sợi thần kinh hạch trong bệnh glôcôm (H.6). H6: Sự giao động ngắn hạnminh hoạ bằng sự nhắp nhô của đồi thị giác do sự biến thiên đáp ứng với vật tiêuthử trong khi đo(4) Độ lệch riêng biệt được điều chỉnh: chỉ số này phản ánh độ lệch riêng biệt cótính đến sự giao động ngắn hạn được giải thích ở trên . Giá trị này được trừ đinhững hiệu ứng biến thiên của BN trong khi kiểm định để trình bày chỉ những sựbất thường gây ra do sự mất thị trường thực sự .Chỉ số này phản ánh chính xác hơn ...

Tài liệu được xem nhiều: