Danh mục

THIÊN MA (Thân rễ)

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 124.46 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thân rễ khô của cây Thiên ma (Gastrodia elata BI.), họ Lan (Orchidaceae).Mô tả Thân rễ hình bầu dục hoặc dạng thanh mỏng, quăn lại và hơi cong queo, dài 3 – 15cm, rộng 1,5 – 6cm, dày 0,5 – 2cm. Mặt ngoài màu trắng đến hơi vàng, hoặc nâu hơi vàng, có vân nhăn dọc và nhiều vân vòng tròn ngang của những chồi búp tiềm tang, đôi khi là những cuống noãn màu nâu hiện ra rõ rệt. Đỉnh dược liệu có những chồi hình mỏ vẹt, màu nâu đỏ đến nâu sẫm hoặc có những vết...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THIÊN MA (Thân rễ) THIÊN MA (Thân rễ) Rhizoma GastrodiaeThân rễ khô của cây Thiên ma (Gastrodia elata BI.), họ Lan (Orchidaceae).Mô tảThân rễ hình bầu dục hoặc dạng thanh mỏng, quăn lại và hơi cong queo, dài 3 –15cm, rộng 1,5 – 6cm, dày 0,5 – 2cm. Mặt ngoài màu trắng đến hơi vàng, hoặc nâuhơi vàng, có vân nhăn dọc và nhiều vân vòng tròn ngang của những chồi búp tiềmtang, đôi khi là những cuống noãn màu nâu hiện ra rõ rệt. Đỉnh dược liệu có nhữngchồi hình mỏ vẹt, màu nâu đỏ đến nâu sẫm hoặc có những vết của thân; phía dưới cómột vết sẹo tròn. Chất cứng rắn như sừng, khó bẻ gãy, mặt bẻ tương đối phẳng, màutrắng hơi vàng đến màu nâu. Mùi nhẹ, vị hơi ngọt.BộtBột màu trắng hơi vàng đến màu nâu hơi vàng. Soi dưới kính hiển vi thấy: tế bàomô mềm, hình bầu dục hoặc đa số có hình nhiều cạnh, đường kính 70 - 180 µm;thành dày 3 - 8 µm, hóa gỗ, có lỗ rõ rệt. Tinh thể calci oxalat hình kim xếp thành bóhay rãi rác, dài 25 - 75 - 93 µm. Khi ngâm trong thuốc thử tinh bột Smith (TT), thấy 1các tế bào mô mềm chứa polysacarid gelatin hóa không màu và các tế bào chứa hạtnhỏ hình trứng dài, bầu dục dài hoặc gần hình tròn, cho màu nâu hoặc tía hơi nâuvới dung dịch iod. Mảnh mạch xoắn, mạch mạng, đường kính 8 - 30 µm.Định tínhA. Lấy 1 g bột dược liệu, thêm 10 ml nước, ngâm trong 4 giờ, thỉnh thoảng lắc đều,lọc. Thêm vào dịch lọc 2 – 4 giọt dung dịch iod (TT), sẽ hiện màu đỏ tím hay màumàu rượu vang đỏ.B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).Bản mỏng: Silica gel G 60 F254 dày 0,25 mm.Dung môi khai triển: Ethyl acetat - methanol - nước (10 : 1 : 1)Dung dịch thử: Lấy khoảng 1 g bột dược liệu, thêm 5 ml ethyl acetat (TT), lắc siêuâm trong 30 phút, lọc, lấy dịch lọc làm dung dịch thử.Dung dịch đối chiếu: Lấy khoảng 1 g bột Thiên ma (mẫu chuẩn), chiết như mẫu thử.Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 µl dung dịch thử và dung dịch đốichiếu. Sau khi khai triển xong, lấy bản mỏng ra để khô ở nhiệt độ phòng. Sấy bảnmỏng ở 110 oC cho đến khi xuất hiện vết. Sắc ký đồ của dung dịch thử phải cho cácvết có cùng màu sắc và giá trị Rf với các vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.C. Phổ tử ngoại 2Lấy 0,2 g bột dược liệu, thêm 10 ml ethanol (TT), đun hồi lưu trong cách thủykhoảng 1 giờ, để nguội, lọc. Cho 1 ml dịch lọc vào bình định mức dung tích 10 ml,thêm ethanol (TT) đến vạch, lắc đều. Đo phổ hấp thụ ánh sáng của dung dịch, phảicó cực đại ở khoảng 270 nm (Phụ lục 4.1).Lấy 1ml dịch lọc trên, cho vào bình định múc 25 ml, thêm ethanol (TT) vừa đủ đếnvạch, lắc đều. Phổ hấp thụ ánh sáng của dung dịch này có cực đại ở khoảng 210 -224 nm (Phụ lục 4.1).Độ ẩmKhông quá 15%.( Phụ lục 9.6).Tạp chấtKhông quá 3% ( Phụ lục 12.11).Chế biếnThu hoạch từ mùa đông đến mùa xuân năm sau, rửa sạch ngay, đồ kỹ, trải mỏng,sấy khô ở nhiệt độ thấp.Bào chếRửa sạch, ủ mềm hay đồ đến mềm, thái lát mỏng, phơi hoặc sấy khô.Bảo quảnNơi thoáng mát, tránh mốc mọt. 3Tính vị, qui kinhTân, ôn. Quy vào kinh can.Công năng, chủ trịBình can tức phong Chủ trị: Đau đầu, chóng mặt, bán thân bất toại, trẻ em kinhphong, phá thương phong (uốn ván), động kinh.Cách dùng, liều lượngNgày 3 – 9 g, phối hợp trong các bài thuốc.Kiêng kỵKhông dùng cho người âm hư. 4

Tài liệu được xem nhiều: