Thông tin tài liệu:
Tuyến đường được thiết kế từ A đến B thuộc địa bàn Túc Trung, tỉnh Đồng Nai. Đây là tuyến đường xây dựng mới có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển kinh tế và hòan thiện mạng lưới giao thông của địa phương cũng như của cả vùng. Tuyến đường nối các trung tâm kinh tế, chính trị văn hóa nhằm từng bước phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Tuyến đường được xây dựng ngoài mục đích chính yếu là vận chuyển hàng hóa, phục vụ đi lại cho nhân dân còn có tác dụng nâng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thiết kế đường miền núi - chương 1 & 2 ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG MIỀN NÚI GVHD : ThS. CAO NGỌC HẢI CHƯƠNG 1 TÌNH HÌNH CHUNG CỦA KHU VỰC VÀ SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TUYẾN ĐƯỜNG 1.1. Đặc điểm và ý nghĩa của tuyến đường a. Vị trí Tuyến đường được thiết kế từ A đến B thuộc địa bàn Túc Trung, tỉnh Đ ồng Nai.Đây là tuyến đường xây dựng mới có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển kinh tế vàhòan thiện mạng lưới giao thông của địa phương cũng như của cả vùng. Tuyến đườngnối các trung tâm kinh tế, chính trị văn hóa nhằm từng bước phát triển kinh tế xã hội củatỉnh. Tuyến đường được xây dựng ngoài mục đích chính yếu là vận chuy ển hàng hóa,phục vụ đi lại cho nhân dân còn có tác dụng nâng cao dân trí cho nhân dân khu vực lâncận tuyến. b. Khí hậu Khí hậu nơi đây phân biệt 2 mùa rõ rệt, mưa từ tháng 5 đ ến tháng 10, n ắng t ừtháng 11 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình hàng năm từ 25oC – 26oC. Lượng mưatương đối cao từ 1.500mm đến 2.700mm. Đồng Nai thuộc khu vực mưa rào XVIII, chịuảnh hưởng của gió mùa khô. c. Địa hình Vùng tuyến đi qua và khu vực lân cận là đồi có cao độ tương đối cao, đi ven sườnđồi gần suối, trong đó có một suối có dòng chãy tập trung tương đối lớn, độ đốc trungbình của các suối không lớn lắm, lưu vực xung quanh ít ao hồ hay nơi đ ọng nước nênviệc thiết kế các công trình thoát nước đều tính vào mùa mưa. d. Địa chất Địa chất tuyến đi qua khá tốt, là đất đồi núi có cấu tạo không phức tạp (đ ất cấpIII), lớp trên là lớp á cát, lớp dưới là lớp á sét lẫn laterit nên tuyến thiết kế không cần xửlý đất nền, vật liệu tại chỗ có thể khai thác là sỏi, đá. e. Ý nghĩa Tuyến đường có ý nghĩa xã hội là việc phân bố dân cư rãi đều theo dọc tuy ến,tuyến đường A-B hoàn thành góp phần vào mạng lưới đường bộ chung của tỉnh và nângcao vật chất, tinh thần cho nhân dân khu vực lân cận tuyến đường lên từng bước và gópphần đưa điện năng về vùng sâu nhằm điện khí hóa nông thôn toàn tỉnh. 1.2. Số liệu thiết kế SVTH : ÑOAØN MINH QUANG MSSV : 21098102 Trang 1ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG MIỀN NÚI GVHD : ThS. CAO NGỌC HẢI - Tỷ lệ bình đồ : 1/5.000 - Cao độ điểm A : 58m. - Cao độ điểm B : 66m. - Độ chênh cao ∆ h : 2m. - Mức tăng xe hàng năm : p=5%. - Lưu lượng xe hiện tại : 710 xe/ngđ. - Thành phần xe chạy : + Xe máy : 5%. + Xe con : 18%. + Xe tải nhẹ : 13%. + Xe tải vừa : 35%. + Xe tải nặng : 9%. + Xe tải (3 trục) : 8%. + Xe buýt lớn : 12%.SVTH : ÑOAØN MINH QUANG MSSV : 21098102 Trang 2 ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG MIỀN NÚI GVHD : ThS. CAO NGỌC HẢI CHƯƠNG 2 XÁC ĐỊNH CẤP HẠNG KỸ THUẬT CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CƠ BẢN CỦA TUYẾN ĐƯỜNG 2.1 Xác định cấp hạng kỹ thuật Tính lưu lượng xe thiết kế. 2.1.1 Theo tuyến đường thiết kế mới nên có số năm tính toán t=15 năm. - Lưu lượng xe chạy ở năm đầu : N = 710 (xe/ ngày đêm). - Mức tăng xe hàng năm : p = 5(%). - Lưu lượng xe con tính đổi năm thứ 15 là : N15 qđ = N0* (1+p)15-1 - Thành phần xe chạy : Số Hệ số Số xe con Thành Loại xe Xe đại điện phần (%) lượng qui đổi qui đổi (t=0) Xe máy 5 0,3 35 11 Xe con M-21 18 1,0 128 128 Xe tải nhẹ GAZ-51A 13 2,5 92 230 Xe tải vừa ZIL-130 35 2,5 249 623 Xe tải nặng MAZ-500 9 2,5 64 160 Xe tải (3 trục) KRAZ-257 8 3,0 57 171 Xe buýt lớn LAZ-695 12 3,0 85 255 N0 = 11 + 128 + 230 + 623 + 160 + 171 + 255 = 1.578 (xe con qui đổi). - Lưu lượng xe con tính đổi năm thứ 15 là : Ntbnđ = 1.578 x (1+0,05)15-1 = 3.124 (xcqđ/nđ). - Lưu lượng xe thiết kế giờ cao điểm năm thứ 15 do không có nghiên c ứu đ ặcbiệt nên ta sử dụng công thức Ngcđ = (0,10÷0,012) x Ntbnđ = 0,11 x 3.124 = 344 (xcqđ/h) Xác định thiết kế của đường. 2.1.2 Theo TCVN 4054-05, dựa theo chức năng và lưu lượng thiết kế xác định cấp thiếtkế là cấp III miền núi (3.000 ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG MIỀN NÚI GVHD : ThS. CAO NGỌC HẢI δdv D≥ f± i+ Xe chỉ có thể chuyển động khi gdt ...