Danh mục

Thiết kế đường miền núi - chương 4

Số trang: 10      Loại file: doc      Dung lượng: 361.50 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (10 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trên đường ngoài các công trình phụ khác, công trình thoát nước cũng đóng vai trò rất quan trọng, thoát nước tốt bảo đảm cường độ xe chạy cho mặt đường và nền đường, tránh gây sụt lở, xói nền đường do nước gây ra.Vị trí của công trình thoát nước là chổ tuyến đường cắt qua đường tụ thủy. Tất cả những chổ lõm trên đường đen đều cần dặt các công trình thoát nước như cầu, cống, rãnh tháo....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thiết kế đường miền núi - chương 4 ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG MIỀN NÚI GVHD : ThS. CAO NGỌC HẢI CHƯƠNG 4 TÍNH TOÁN THỦY VĂN VÀ THỦY LỰC CẦU CỐNG Trên đường ngoài các công trình phụ khác, công trình thoát nước cũng đóng vai tròrất quan trọng, thoát nước tốt bảo đảm cường độ xe chạy cho mặt đ ường và nềnđường, tránh gây sụt lở, xói nền đường do nước gây ra. Vị trí của công trình thoát nước là chổ tuyến đường cắt qua đường tụ thủy. Tất cảnhững chổ lõm trên đường đen đều cần dặt các công trình thoát nước như cầu, c ống,rãnh tháo. 4.1 Xác định các đặc trưng thủy văn. Diện tích lưu vực F (km2) 4.1.1 Dựa vào hình dạng đường đồng mức trên bình đồ, ta tìm đ ược đ ường phân th ủygiới hạn của lưu vực nước chảy vào tuyến đường. Chia lưu vực thành những hình đơngiản để tính diện tích lưu vực trên bản đồ địa hình (Fbđ), tư đó tìm tìm được diện tíchlưu vực thực tế theo công thức sau : M2 F = Fbd x (km 2 ) 10 10 Trong đó : + Fbđ : Diện tích của lưu vực trên bản đồ ( cm2) + M = 5.000 : hệ số tỷ lệ bản đồ + 1010 : hệ số đổi từ cm2 ra km2 Chiều dài lòng chính L (km) 4.1.2 Chiều dài lòng sông chính được xác định nhụ sau : M L = l bd x ( Km) 10 5 Trong đó : + Lbđ : chiều dài của lòng sông chính trên bình đồ + 105 : hệ số đổi từ cm ra km 4.1.3 Chiều dài bình quân của sườn dốc lưu vực Chiều dài bình quân của sườn dốc lưu vực được tính theo công thức : 1000 F bs = ( m) 1,8( L + ∑ l ) Trong đó : + F : diện tích lưu vực + L : chiều dài lòng chính + ∑l : tổng chiều dài của các lòng sông nhánh (chỉ tính những lòng sôngnhánh có chiều dài lớn hơn 0,75 chiều rộng bình quân B của lưu vực). Chiều rộng B được tính như sau : • Đối với lưu vực có 2 sườn : B = F/2L (km) • Đối với lưu vực có 1 sườn : B = F/L (km) Độ dốc trung bình của dòng sông chính Jl (‰) 4.1.4 h1l1 + (h1 + h2) l 2 + ... + (hn −1 + hn )l n J1 = L2 Trong đó : SVTH : ĐOÀN MINH QUANG MSSV : 21098102 Trang 15 ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG MIỀN NÚI GVHD : ThS. CAO NGỌC HẢI - h1,h2,…,hn : độ cao của các điểm gãy trên trắc dọc so với giao điểm của 2đường. - l1,l2,...,ln : cự ly giữa các điểm gãy . Trên bình đồ ta xác định được độ dốc trung bình của dòng chính như sau:Vùng I: Cao độ (m) h (m) l (m) (hn+1+hn) (m) (hn+1+hn)x ln (m) 74 2 40,39 2 80,78 72 72 2 42,34 4 169,36 70 70 2 37,25 6 223,50 68 68 2 37,15 8 297,20 66 66 2 25,46 10 254,60 64 64 2 22,15 12 265,80 62 62 2 29,77 14 416,78 60 60 2,13 32,35 16,13 521,81 57,87 Cộng: 266,86 72,13 2.229,83 31,312 Jl (‰)=Vùng II: Cao độ (m) h (m) l (m) (hn+1+hn) (m) (hn+1+hn)x ln (m) 86 2 45,51 2 91,02 84 84 2 42,09 4 168,36 82 82 2 50,94 6 305,64 80 80 2 69,36 8 554,88 78 78 2 70,40 10 704,00 76 SVTH : ĐOÀN MINH QUANG MSSV : 21098102 Trang 16 ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG MIỀN ...

Tài liệu được xem nhiều: