Danh mục

Thiết kế đường miền núi - chương 7

Số trang: 6      Loại file: doc      Dung lượng: 245.50 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Kết cấu le gia cố được thiết kế theo tiêu chuẩn thiết kế đường và áo đường mem hiện hành.Theo tiêu chuẩn 3.3.3; 22TCN 211-06; số trục xe tính toán Ntk để thiết kế kết cấu áo lề gia cố trong trường giừa phần xe chạy chính và phần lề không có dải phân cách bên, đường có hai làn xe lấy bằng 50% số trục xe tính toán của làn xe cơ giới liền kề tuỳ thuộc việc bố trí phần xe chạy chính.Ntk = 50%x251 = 126 (trục xe tiêu chuẩn/ngày đêm 1 làn xe). Số trục...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thiết kế đường miền núi - chương 7ÑAMH THIEÁT KEÁ ÑÖÔØNG MIEÀN NUÙI GVHD : ThS. CAO NGOÏC HAÛI CHƯƠNG 7 THIẾT KE KẾT CAU LỀ GIA CO 7.1. Xác định lưu lượng tính toán - chọn kết cấu le gia cố Kết cấu le gia cố được thiết kế theo tiêu chuẩn thiết kế đường và áo đường memhiện hành. Theo tiêu chuẩn 3.3.3; 22TCN 211-06; số trục xe tính toán Ntk để thiết kế kết cấuáo lề gia cố trong trường giừa phần xe chạy chính và phần lề không có dải phân cáchbên, đường có hai làn xe lấy bằng 50% số trục xe tính toán của làn xe cơ giới liền kề tuỳthuộc việc bố trí phần xe chạy chính. Ntk = 50%x251 = 126 (trục xe tiêu chuẩn/ngày đêm 1 làn xe). Số trục xe tính toán tiêu chuẩn tích lũy trong 15 năm trên một làn xe với mức tăngxe hằng năm là 5% : (1 + q ) t − 1 (1 + 0,05)15 − 1 Ne = × 365 × N tk = × 365 × 126 q 0,05 Ne = 0,992398 x106 (trục xe tiêu chuẩn/ngày đêm 1 làn xe) Vậy ta chọn loại bề dày tối thiểu tầng mặt A1 như sau: 0,5x105 < Ne = 0,99x105 < 1x106 nội suy từ bảng 2.2; ta được hmin = 8,98cm. Vậy ta chọn h = 9cm 7.2. Xác định module đàn hồi chung yêu cau Mô đun đàn hoi chung yêu cau: yc E dh = a + b.lgNtt (MPa). Tải trọng trục xe tiêu chuẩn 100KN, mặt đường xe chạy cấp A1, lớp mặt đườnglà bê tông nhựa chặt rải nóng . Vì Ntt = 251 trơc xe tiªu chun/ngµy ®ªm 1 lµn xe nên khi tra bảng 3.4 22TCN 211-06, ta phải nội suy như sau : Với Ntt = 100 thì a + b.lg100 = 147 MPa. Với Ntt = 200 thì a + b.lg200 = 160 MPa. Giải ra ta được a = 60,34 ; b = 43,33. Ntt= 126 ⇒ Eyc = 60,34 + 43,33*lg126 = 151,33 MPa. Theo bảng 3.5 22TCN 211-06, ta có trị số tối thiểu của môđun đàn hồi yêu cau: min Mặt đường cấp cao A1, đường cấp III, kết cấu lề gia cố có E yc = 120 MPa. min Eyc = 151,33 MPa > E yc = 120 MPa vậy ta chọn Eyc = 151,33 MPa. Ta thấy: Điều kiện tính toán cường độ kết cấu nền áo lề gia cố theo tiêu chuẩn độ võngđàn hồi cho phép (điều 3.4.1; 22 TCN 221- 06): dv Ech ≥ K cd .E yc Theo tiêu chuẩn 22 TCN 221-06 : đường cấp III, 2 làn xe, theo Bảng 3-3 chọn đ ộ dvtin cậy thiết kế là 0,90, do vậy, theo Bảng 3-2 xác định được K cd =1,1 dv Ech ≥ K cd .Eyc=1,1 x 151,33 = 166,46 ≈ 166,50 MPa. Vậy Vậy ta chọn Ech = 166,50 MPa để thiết kế áo lề gia cố. 7.3. Chọn sơ bộ kết cấu áo đường lề gia cố Trang 48 SVTH : ÑOAØN MINH QUANG MSSV : 21098102ÑAMH THIEÁT KEÁ ÑÖÔØNG MIEÀN NUÙI GVHD : ThS. CAO NGOÏC HAÛI Lớp mặt trên cùng của le gia cố phải cùng loại với lớp mặt trên cùng c ủa làn xecơ giới lien ke. Kết cấu lề gia cố can được xem xét khi cải tạo mở rộng mặt đường vẫn tậndụng được đến mức tối đa kết cấu đã xây dựng. Đảm bảo các giá trị cho phép ứng với điều kiện lưu lượng xe chạy như trên. Để tiện cho việc thi công ta chọn vật liệu làm móng cùng loại với vật liệu đãdùng làm móng với kết cấu áo đường ở trên. Chọn vật liệu tang mặt (2.2 ;22TCN 211-06) 7.3.1.1. Bê tông nhựa chặt rải nóng 2 lớp h4 = 4cm, h3 = 5cm. Vật liệu bê-tông nhựađược chọn theo yêu cau của quy trình công nghệ thi công và nghiệm thu mặt đ ường bêtông nhựa 22TCN 249-98. Lớp trên: BTNC15 AI Chọn vật liệu là bê-tông nhựa chặt hạt nhỏ 15 (BTNC15). Có độ rỗng còn dư là3%÷6% theo thể tích. Cỡ hạt lớn nhất danh định 15mm. Có hàm lượng đá dăm từ65÷75% tính theo khối lượng. Có các chỉ tiêu cơ lý theo bảng II-2a; 22TCN 249-98. Lớp dính bám giữa lớp 3 và lớp 4: dùng nhựa đặc 60/70 pha dầu hỏa theo tỷ l ệdau hỏa trên nhựa đặc là 25/100 (theo trọng lượng), tưới ở nhiệt độ 110 oC±10oC. Phảichờ nhựa lỏng đông đặc lại roi mới được thi công nhựa lớp trên. Hàm lượng 0,8 lít/m2. Lớp dưới: BTNC 25AII Chọn vật liệu là bê-tông nhựa chặt hạt trung 25 (BTNC25). Có độ rỗng còn dư là3%÷6% theo thể tích. Cỡ hạt lớn nhất danh định 25mm. Có hàm lượng đá dăm từ76÷84% tính theo khối lượng. Có các chỉ tiêu cơ lý theo bảng II-2a; 22TCN 249-98. Lớp thấm bám giữa lớp 2 và lớp 3: dùng nhựa đặc 60/70 pha dầu ...

Tài liệu được xem nhiều: