Thiết kế mặt bằng (Phần 7)
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 105.57 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
8. Hiệu quả Xem xét sự cân đối trong bảng 4.5 ta thấy có bốn nơi làm việc, và thời gian chu kỳ là 144 giây. Vì thế 576 giây (144 giây x 4 trạm) là thời gian có thể cho công việc trong mỗi chu kỳ. Tuy nhiên mặc dù một sản phẩm được hoàn tất trong mỗi chu kỳ, nhưng mỗi sản phẩm chỉ cần 510 giây làm việc. Sự chênh lệch, 576 – 510 = 66 giây là thời gian chờ. Qua bảng cho ta thấy thời gian chờ là 9 giây cho mỗi chu kỳ tại...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thiết kế mặt bằng (Phần 7) Thiết kế mặt bằng (Phần 7) 8. Hiệu quả Xem xét sự cân đối trong bảng 4.5 ta thấy có bốn nơi làm việc, và thời gianchu kỳ là 144 giây. Vì thế 576 giây (144 giây x 4 trạm) là thời gian có thể chocông việc trong mỗi chu kỳ. Tuy nhiên mặc dù một sản phẩm được hoàn tất trong mỗi chu kỳ, nhưngmỗi sản phẩm chỉ cần 510 giây làm việc. Sự chênh lệch, 576 – 510 = 66 giây làthời gian chờ. Qua bảng cho ta thấy thời gian chờ là 9 giây cho mỗi chu kỳ tại nơi làmviệc 1, 2, 3 và là 39 giây tại nơi làm việc số bốn: 9 + 9 + 9 + 39 = 66 giây. Hiệuquả của cân đối là hàm số của thời gian chờ và được tính như sau: thời gian sản xuất một sản phẩm Hiệu ——————————–quả = Thời gian xếp nhóm mỗi chu kỳ Trong đó: Thời gian phân bố cho từng chu kỳ = thời gian chu kỳ x số nơilàm việc.Trong ví dụ này, hiệu quả được tính như sau: 510 510 Hiệu — — = = quả = —– —- 88,5% 144 576 x4 Bởi vì thời gian tối đa sử dụng tại mỗi nơi làm việc là 135 giây thay vì 144giây, nên thời gian chu kỳ rõ ràng có thể giảm đi 9 giây và hiệu quả được tính lạinhư sau: 510 510 Hiệu quả = ——– = ——- = 94,4% 135 x 4 540 Cần phải rõ rằng về mặt lý thuyết, thời gian chu kỳ bé nhất có thể được tínhbởi công thức sau: Thời gian sản xuất một sản phẩm Thời gian chu kỳ lý thuyết bé ——————————nhất = – Số nơi làm việc tối thiểu Trong ví dụ này là 510 giây/4 trạm = 127,5 giây. Thời gian chu kỳ nàykhông gây ra thời gian chờ ở bất kỳ một nơi làm việc nào, và dĩ nhiên không có gìbảo đảm rằng việc cân bằng bốn nơi làm việc có thể đạt được thời gian chu kỳ tốithiểu về lý thuyết. Nó không phải là ngẫu nhiên khi thời gian chu kỳ lý tưởng (lý thuyết bénhất) chia cho thời gian chu kỳ đạt được bằng với hiệu suất:= 127,5 / 135 =94,4%
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thiết kế mặt bằng (Phần 7) Thiết kế mặt bằng (Phần 7) 8. Hiệu quả Xem xét sự cân đối trong bảng 4.5 ta thấy có bốn nơi làm việc, và thời gianchu kỳ là 144 giây. Vì thế 576 giây (144 giây x 4 trạm) là thời gian có thể chocông việc trong mỗi chu kỳ. Tuy nhiên mặc dù một sản phẩm được hoàn tất trong mỗi chu kỳ, nhưngmỗi sản phẩm chỉ cần 510 giây làm việc. Sự chênh lệch, 576 – 510 = 66 giây làthời gian chờ. Qua bảng cho ta thấy thời gian chờ là 9 giây cho mỗi chu kỳ tại nơi làmviệc 1, 2, 3 và là 39 giây tại nơi làm việc số bốn: 9 + 9 + 9 + 39 = 66 giây. Hiệuquả của cân đối là hàm số của thời gian chờ và được tính như sau: thời gian sản xuất một sản phẩm Hiệu ——————————–quả = Thời gian xếp nhóm mỗi chu kỳ Trong đó: Thời gian phân bố cho từng chu kỳ = thời gian chu kỳ x số nơilàm việc.Trong ví dụ này, hiệu quả được tính như sau: 510 510 Hiệu — — = = quả = —– —- 88,5% 144 576 x4 Bởi vì thời gian tối đa sử dụng tại mỗi nơi làm việc là 135 giây thay vì 144giây, nên thời gian chu kỳ rõ ràng có thể giảm đi 9 giây và hiệu quả được tính lạinhư sau: 510 510 Hiệu quả = ——– = ——- = 94,4% 135 x 4 540 Cần phải rõ rằng về mặt lý thuyết, thời gian chu kỳ bé nhất có thể được tínhbởi công thức sau: Thời gian sản xuất một sản phẩm Thời gian chu kỳ lý thuyết bé ——————————nhất = – Số nơi làm việc tối thiểu Trong ví dụ này là 510 giây/4 trạm = 127,5 giây. Thời gian chu kỳ nàykhông gây ra thời gian chờ ở bất kỳ một nơi làm việc nào, và dĩ nhiên không có gìbảo đảm rằng việc cân bằng bốn nơi làm việc có thể đạt được thời gian chu kỳ tốithiểu về lý thuyết. Nó không phải là ngẫu nhiên khi thời gian chu kỳ lý tưởng (lý thuyết bénhất) chia cho thời gian chu kỳ đạt được bằng với hiệu suất:= 127,5 / 135 =94,4%
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
quản trị sản xuất quản lý chất lượng tài liệu quản trị kinh doanh quản lý doanh nghiệp Thiết kếGợi ý tài liệu liên quan:
-
Chương 2 : Các công việc chuẩn bị
30 trang 309 0 0 -
167 trang 299 1 0
-
Thông tư số 12/2018/TT-BNNPTNT
35 trang 268 0 0 -
30 trang 261 3 0
-
Bài giảng Nguyên lý Quản trị học - Chương 2 Các lý thuyết quản trị
31 trang 229 0 0 -
Đề tài : Tính toán, thiết kế chiếu sáng sử dụng phần mềm DIALux
74 trang 210 0 0 -
105 trang 202 0 0
-
Đề cương chi tiết học phần Quản trị sản xuất và tác nghiệp
18 trang 202 0 0 -
29 trang 199 0 0
-
Tiểu luận: Hệ thống quản lý chất lượng tại Công ty BUREAU VERITAS CPS Việt Nam
28 trang 184 0 0