Thiết lập quy trình giải trình tự gen FBXO7 ở bệnh nhân Parkinson khởi phát sớm
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 986.34 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Thiết lập quy trình giải trình tự gen FBXO7 ở bệnh nhân Parkinson khởi phát sớm nghiên cứu tối ưu hóa quy trình PCR và giải trình tự Sanger cho tất cả 9 exon của gen FBXO7 ở 20 bệnh nhân Parkinson người Việt Nam.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thiết lập quy trình giải trình tự gen FBXO7 ở bệnh nhân Parkinson khởi phát sớm vietnam medical journal n01 - March - 2024ben với các bệnh da khác. Vảy mịn, mỏng, phủ giải thích do các vùng đó ít tuyến bã, là vùng dađền trên bề mặt da, được cho là hình thành hở và thường xuyên được vệ sinh.trong quá trình tăng sinh của nấm Malassezia từdạng nấm men sang dạng sợi. Chúng tôi thu V. KẾT LUẬNđược kết quả 68,7% bệnh nhân có bong vảy da, Bệnh lang ben thường gặp ở người trẻ tuổithấp hơn một số nghiên cứu như Kaur I với đặc trưng là các dát tăng hoặc giảm sắc tố ở(83,33%) [3]. Trong nghiên cứu của chúng tôi, vùng da tiết bã. Cơ thể tiết nhiều mồ hôi và sử62,7% bệnh nhân ngứa mức độ nhẹ và ngứa khi dụng xà phòng mạnh là những yếu tố thuận lợira mồ hôi. Không như nhiều bệnh nấm da, bệnh làm tăng tỉ lệ mắc bệnh và tái phát.lang ben ít gặp tình trạng ngứa thường xuyên, TÀI LIỆU THAM KHẢOphần lớn không khó chịu hoặc chỉ gây khó chịu 1. J, L., L. N, and T. P, Fungal skin infections: commonrất ít cho bệnh nhân. Đây có thể là lý do khiến but stubborn. Patient Care, 1994. 28(2): p. 16-31.bệnh nhân không chú ý đến bệnh cho đến khi 2. Framil, V.M., et al., New aspects in the clinical course of pityriasis versicolor. An Bras Dermatol,tổn thương đã lan rộng. Hành động chà xát, cào 2011. 86(6): p. 1135-40.gãi của bệnh nhân cũng góp phần làm tổn 3. Kaur, I., D. Jakhar, and A. Singal,thương lang ben lan rộng ra nhiều bộ phận cơ Dermoscopy in the Evaluation of Pityriasisthể và hay tái phát. Versicolor: A Cross Sectional Study. Indian Dermatol Online J, 2019. 10(6): p. 682-685. Tổn thương cơ bản của bệnh lang ben được 4. Archana, B.R., P.M. Beena, and S. Kumar,mô tả là hay gặp nhất ở ngực và lưng, điều này Study of the Distribution of Malassezia Species incũng phù hợp với nghiên cứu của chúng tôi với Patients with Pityriasis Versicolor in Kolar Region,làn lượt 60,1% và 58,1%. Kết quả tương tự cũng Karnataka. Indian J Dermatol, 2015. 60(3): p. 321. 5. Rao, G.S., et al., Clinico-epidermiological studiesgặp trong nghiên cứu của Gatha S Rao (2002) on tinea versicolor. Indian J Dermatol Venereol[5], Archana BR (2015) [4] và Kaur I (2019) [3]. Leprol, 2002. 68(4): p. 208-9.Đây là vùng da nhiều tuyến bã, thường tiết mồ 6. Harada, K., et al., Malassezia species and theirhôi và bị quần áo che phủ, thuận lợi cho associated skin diseases. J Dermatol, 2015. 42(3):Malassezia phát triển. Tổn thương ở chi dưới rất p. 250-7. 7. D, G. and T. DM, The enigma of color in tineaít gặp, nếu có chỉ gặp tổn thương ở đùi, không versicolor. Pigment International, 2014. 1(1): p. 32-35.gặp ở cẳng chân và bàn chân điều này có thể THIẾT LẬP QUY TRÌNH GIẢI TRÌNH TỰ GEN FBXO7 Ở BỆNH NHÂN PARKINSON KHỞI PHÁT SỚM Võ Văn Thành Niệm1, Lê Gia Hoàng Linh1, Đỗ Đức Minh1TÓM TẮT Sanger để phát hiện đột biến trên gen FBXO7 ở 20 bệnh nhân thử nghiệm trong nghiên cứu. Kết quả: 63 Giới thiệu: Bệnh lý Parkinson (Parkinson’s Tối ưu hóa thành công phản ứng PCR khuếch đại 9disease - PD) là bệnh lý thoái hóa thần kinh phổ biến exon của gen FBXO7, chuẩn hóa thành công quy trìnhthứ hai sau bệnh Alzheimer, được mô tả lần đầu tiên giải trình tự Sanger cho tất cả các exon của gennăm 1817 bởi bác sĩ James Parkinson với các đặc FBXO7. Phát hiện các biến thể dị hợp tử trên genđiểm: run không chủ ý, yếu cơ, dáng đi khom về phía FBXO7 c.1493G>A (p. Arg498Gln) và c.587A>Gtrước. Các nghiên cứu gần đây đã báo cáo gen FBXO7 (p.Asn196Ser) ở 2 bệnh nhân PD. Ngoài ra, chúng tôicó liên quan đến thể bệnh Parkinson khởi phát sớm. còn phát hiện một biến thể dị hợp tử c.345G>AMục tiêu: Thiết lập quy trình giải trình tự gen FBXO7 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thiết lập quy trình giải trình tự gen FBXO7 ở bệnh nhân Parkinson khởi phát sớm vietnam medical journal n01 - March - 2024ben với các bệnh da khác. Vảy mịn, mỏng, phủ giải thích do các vùng đó ít tuyến bã, là vùng dađền trên bề mặt da, được cho là hình thành hở và thường xuyên được vệ sinh.trong quá trình tăng sinh của nấm Malassezia từdạng nấm men sang dạng sợi. Chúng tôi thu V. KẾT LUẬNđược kết quả 68,7% bệnh nhân có bong vảy da, Bệnh lang ben thường gặp ở người trẻ tuổithấp hơn một số nghiên cứu như Kaur I với đặc trưng là các dát tăng hoặc giảm sắc tố ở(83,33%) [3]. Trong nghiên cứu của chúng tôi, vùng da tiết bã. Cơ thể tiết nhiều mồ hôi và sử62,7% bệnh nhân ngứa mức độ nhẹ và ngứa khi dụng xà phòng mạnh là những yếu tố thuận lợira mồ hôi. Không như nhiều bệnh nấm da, bệnh làm tăng tỉ lệ mắc bệnh và tái phát.lang ben ít gặp tình trạng ngứa thường xuyên, TÀI LIỆU THAM KHẢOphần lớn không khó chịu hoặc chỉ gây khó chịu 1. J, L., L. N, and T. P, Fungal skin infections: commonrất ít cho bệnh nhân. Đây có thể là lý do khiến but stubborn. Patient Care, 1994. 28(2): p. 16-31.bệnh nhân không chú ý đến bệnh cho đến khi 2. Framil, V.M., et al., New aspects in the clinical course of pityriasis versicolor. An Bras Dermatol,tổn thương đã lan rộng. Hành động chà xát, cào 2011. 86(6): p. 1135-40.gãi của bệnh nhân cũng góp phần làm tổn 3. Kaur, I., D. Jakhar, and A. Singal,thương lang ben lan rộng ra nhiều bộ phận cơ Dermoscopy in the Evaluation of Pityriasisthể và hay tái phát. Versicolor: A Cross Sectional Study. Indian Dermatol Online J, 2019. 10(6): p. 682-685. Tổn thương cơ bản của bệnh lang ben được 4. Archana, B.R., P.M. Beena, and S. Kumar,mô tả là hay gặp nhất ở ngực và lưng, điều này Study of the Distribution of Malassezia Species incũng phù hợp với nghiên cứu của chúng tôi với Patients with Pityriasis Versicolor in Kolar Region,làn lượt 60,1% và 58,1%. Kết quả tương tự cũng Karnataka. Indian J Dermatol, 2015. 60(3): p. 321. 5. Rao, G.S., et al., Clinico-epidermiological studiesgặp trong nghiên cứu của Gatha S Rao (2002) on tinea versicolor. Indian J Dermatol Venereol[5], Archana BR (2015) [4] và Kaur I (2019) [3]. Leprol, 2002. 68(4): p. 208-9.Đây là vùng da nhiều tuyến bã, thường tiết mồ 6. Harada, K., et al., Malassezia species and theirhôi và bị quần áo che phủ, thuận lợi cho associated skin diseases. J Dermatol, 2015. 42(3):Malassezia phát triển. Tổn thương ở chi dưới rất p. 250-7. 7. D, G. and T. DM, The enigma of color in tineaít gặp, nếu có chỉ gặp tổn thương ở đùi, không versicolor. Pigment International, 2014. 1(1): p. 32-35.gặp ở cẳng chân và bàn chân điều này có thể THIẾT LẬP QUY TRÌNH GIẢI TRÌNH TỰ GEN FBXO7 Ở BỆNH NHÂN PARKINSON KHỞI PHÁT SỚM Võ Văn Thành Niệm1, Lê Gia Hoàng Linh1, Đỗ Đức Minh1TÓM TẮT Sanger để phát hiện đột biến trên gen FBXO7 ở 20 bệnh nhân thử nghiệm trong nghiên cứu. Kết quả: 63 Giới thiệu: Bệnh lý Parkinson (Parkinson’s Tối ưu hóa thành công phản ứng PCR khuếch đại 9disease - PD) là bệnh lý thoái hóa thần kinh phổ biến exon của gen FBXO7, chuẩn hóa thành công quy trìnhthứ hai sau bệnh Alzheimer, được mô tả lần đầu tiên giải trình tự Sanger cho tất cả các exon của gennăm 1817 bởi bác sĩ James Parkinson với các đặc FBXO7. Phát hiện các biến thể dị hợp tử trên genđiểm: run không chủ ý, yếu cơ, dáng đi khom về phía FBXO7 c.1493G>A (p. Arg498Gln) và c.587A>Gtrước. Các nghiên cứu gần đây đã báo cáo gen FBXO7 (p.Asn196Ser) ở 2 bệnh nhân PD. Ngoài ra, chúng tôicó liên quan đến thể bệnh Parkinson khởi phát sớm. còn phát hiện một biến thể dị hợp tử c.345G>AMục tiêu: Thiết lập quy trình giải trình tự gen FBXO7 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Bệnh lý Parkinson Giải trình tự gen FBXO7 Tối ưu hóa quy trình PCR Giải trình tự SangerTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 202 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 197 0 0