Thời gian sống thêm và một số yếu tố liên quan trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III - IV được hóa trị phác đồ Paclitaxel – Cisplatin
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 396.80 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá thời gian sống thêm và một số yếu tố liên quan của bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III – IV điều trị hóa chất phác đồ Paclitaxel – Cisplatin. Bằng phương pháp mô tả hồi cứu trên 67 bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III – IV được điều trị bằng phác đồ Paclitaxel – Cisplatin từ 2014 – 2018.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thời gian sống thêm và một số yếu tố liên quan trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III - IV được hóa trị phác đồ Paclitaxel – Cisplatin vietnam medical journal n01 - JUNE - 2019V. KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO Khảo sát 34 bệnh nhân bị đứt hoàn toàn, và 1. Nguyễn Vĩnh Thống (2010). “Đánh giá kết quảgần hoàn toàn ở vị trí 1/3 dưới cẳng tay và cổ nôi đứt lìa chi tại BV Chợ Rẫy 2007 – 2009”, Tạp chí Y Học Việt Nam, tập 347, trang 458-462.tay được phẫu thuật khâu nối chi, kết hợp điều 2. Võ Văn Châu (1998). “Vi phẫu thuật mạch máutrị nội khoa hỗ trợ, tập vật lý trị liệu, phẫu thuật thần kinh”, Hội y dược học thành phố Hồ Chí Minh,phục hồi chức năng cho kết quả bàn tay hữu trang 529.dụng. Phương tiện cấp cứu và vận chuyển bệnh 3. Nguyễn Quang Long (1987). “Bài giảng triệunhân nhanh chóng kết hợp xây dựng đội phẫu chứng học ngoại khoa tập II”, Hội y dược học thành phố Hồ Chí Minh.thuật viên khâu nối chi hỗ trợ nhau trong các kỹ 4. Raoul Tubiana (1996). “Examination of thethuật. Qua đó, cần xây dựng được đội phẫu hand and wrist”, Mosby.thuật viên khâu nối chi gồm nhiều phẫu thuật 5. S Hoppenfeld, M.D. (1976). “Physicalviên hổ trợ nhau để hoàn thành phẫu thuật thật examination of the spine and extremities”,tốt và có chất lượng cao. Thành lập đội phẫu Appleton-century-crofts. 6. San-Hyun Woo (2009). “American associationthuật viên khâu nối chi gồm nhiều phẫu thuật of hand surgery”, Hand 4, pp. 55-61.viên hỗ trợ nhau để hoàn thành phẫu thuật thật 7. Nguyen The Hoang, M.D. (2009). “Completetốt và có chất lượng cao. Thành lập mạng lưới middle forearm amputations after avultion injuriesphẫu thuật viên vi phẫu, mạng internet để hội – Microsurgerical replantation results inchẩn từ tuyến cơ sở đến tuyến trên. Vietnamese patients”. J Trauma, 66: 1167-1172. THỜI GIAN SỐNG THÊM VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN III – IV ĐƯỢC HÓA TRỊ PHÁC ĐỒ PACLITAXEL – CISPLATIN Ngô Thị Tính*TÓM TẮT 24 SUMMARY Mục tiêu: Ðánh giá thời gian sống thêm và một MORE LIVING TIME AND A SOME OFsố yếu tố liên quan của bệnh nhân ung thư phổi RELATED FACTORS ON LUNG CANCER NON-không tế bào nhỏ giai đoạn III – IV điều trị hóa chất SMALL CELL WITH DISEASES STAGE III - IVphác đồ Paclitaxel – Cisplatin. Đối tượng và phươngpháp: Bằng phương pháp mô tả hồi cứu trên 67 bệnh TREATED BY PACLITAXEL – CISPLATIN Objectives: To assess the survival time and somenhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III – IVđược điều trị bằng phác đồ Paclitaxel – Cisplatin từ related factors of non-small cell lung cancer patients2014 – 2018. Kết quả: Với thời gian theo dõi trung stage III - IV chemotherapy treatment Paclitaxel -bình 11,8 ± 8,6 tháng (3-38 tháng): Thời gian sống Cisplatin. Objects and methods: By retrospective descriptive method on 67 lung cancer patients withoutthêm toàn bộ trung bình là 13,2 ± 1,2tháng, tỷ lệ small cell stage III - IV treated with Paclitaxel -sống thêm 12 tháng là 35,6%, tỷ lệ sống thêm 24 Cisplatin regimen from 2014 - 2018. Results: Withtháng là 16,4%. Một số yếu tố liên quan tới thời giansống thêm dài hơn có ý nghĩa là: giai đoạn bệnh có time follow average of 11.8 ± 8.6 months (3-38liên quan tới đáp ứng điều trị của đối tượng nghiên months): The average overall survival time is 13.2 ±cứu (p < 0,001), xu hướng N1,2 đáp ứng tốt hơn N3 1.2 months, the survival rate of 12 months is 35.6%, the rate Living for 24 months is 16.4%. Some factorsvới p=0,058, tình trạng đáp ứng sau điều trị, chỉ số PS related to significantly longer survival time are: thetrước điều trị, tình trạng di căn hạch, ung thư biểu mô disease phase is related to the treatment response ofthể tuyến. Các yếu tố không khác biệt về sống thêmcó ý nghĩa là kích thước u nguyên phát, nhóm tuổi, the study subjects (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 479 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2019đầu do ung thư ở nhiều nước trên thế giới. Ước - Chỉ số toàn trạng PS (Performance Status) từtính trên thế giới có khoảng 1,8 triệu trường hợp 0-2 (theo thang điểm Eastern Cooperative Oncologyung thư phổi mới mắc trong năm 2012, chiếm Group (ECOG – Hiệp hội ung thư Châu Âu) [8].khoảng 13% trong tổng số bệnh nhân ung thư. - Tuổi từ 18 tuổi trở lên, không mắc ung thưTại Hoa Kỳ, có khoảng 225.000 trường hợp mới thứ hai.mắc bệnh UTP và hơn 160.000 người chết mỗi - Không có chống chỉ định điều trị hóa chất:năm [3]. Tại Việt Nam, theo Globocan 2012, tỷ lệ - Ðiều trị tối thiểu 3 đợt hoá chất phác đồmắc chuẩn UTP đứng thứ nhất ở nam giới, với ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thời gian sống thêm và một số yếu tố liên quan trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III - IV được hóa trị phác đồ Paclitaxel – Cisplatin vietnam medical journal n01 - JUNE - 2019V. KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO Khảo sát 34 bệnh nhân bị đứt hoàn toàn, và 1. Nguyễn Vĩnh Thống (2010). “Đánh giá kết quảgần hoàn toàn ở vị trí 1/3 dưới cẳng tay và cổ nôi đứt lìa chi tại BV Chợ Rẫy 2007 – 2009”, Tạp chí Y Học Việt Nam, tập 347, trang 458-462.tay được phẫu thuật khâu nối chi, kết hợp điều 2. Võ Văn Châu (1998). “Vi phẫu thuật mạch máutrị nội khoa hỗ trợ, tập vật lý trị liệu, phẫu thuật thần kinh”, Hội y dược học thành phố Hồ Chí Minh,phục hồi chức năng cho kết quả bàn tay hữu trang 529.dụng. Phương tiện cấp cứu và vận chuyển bệnh 3. Nguyễn Quang Long (1987). “Bài giảng triệunhân nhanh chóng kết hợp xây dựng đội phẫu chứng học ngoại khoa tập II”, Hội y dược học thành phố Hồ Chí Minh.thuật viên khâu nối chi hỗ trợ nhau trong các kỹ 4. Raoul Tubiana (1996). “Examination of thethuật. Qua đó, cần xây dựng được đội phẫu hand and wrist”, Mosby.thuật viên khâu nối chi gồm nhiều phẫu thuật 5. S Hoppenfeld, M.D. (1976). “Physicalviên hổ trợ nhau để hoàn thành phẫu thuật thật examination of the spine and extremities”,tốt và có chất lượng cao. Thành lập đội phẫu Appleton-century-crofts. 6. San-Hyun Woo (2009). “American associationthuật viên khâu nối chi gồm nhiều phẫu thuật of hand surgery”, Hand 4, pp. 55-61.viên hỗ trợ nhau để hoàn thành phẫu thuật thật 7. Nguyen The Hoang, M.D. (2009). “Completetốt và có chất lượng cao. Thành lập mạng lưới middle forearm amputations after avultion injuriesphẫu thuật viên vi phẫu, mạng internet để hội – Microsurgerical replantation results inchẩn từ tuyến cơ sở đến tuyến trên. Vietnamese patients”. J Trauma, 66: 1167-1172. THỜI GIAN SỐNG THÊM VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN III – IV ĐƯỢC HÓA TRỊ PHÁC ĐỒ PACLITAXEL – CISPLATIN Ngô Thị Tính*TÓM TẮT 24 SUMMARY Mục tiêu: Ðánh giá thời gian sống thêm và một MORE LIVING TIME AND A SOME OFsố yếu tố liên quan của bệnh nhân ung thư phổi RELATED FACTORS ON LUNG CANCER NON-không tế bào nhỏ giai đoạn III – IV điều trị hóa chất SMALL CELL WITH DISEASES STAGE III - IVphác đồ Paclitaxel – Cisplatin. Đối tượng và phươngpháp: Bằng phương pháp mô tả hồi cứu trên 67 bệnh TREATED BY PACLITAXEL – CISPLATIN Objectives: To assess the survival time and somenhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III – IVđược điều trị bằng phác đồ Paclitaxel – Cisplatin từ related factors of non-small cell lung cancer patients2014 – 2018. Kết quả: Với thời gian theo dõi trung stage III - IV chemotherapy treatment Paclitaxel -bình 11,8 ± 8,6 tháng (3-38 tháng): Thời gian sống Cisplatin. Objects and methods: By retrospective descriptive method on 67 lung cancer patients withoutthêm toàn bộ trung bình là 13,2 ± 1,2tháng, tỷ lệ small cell stage III - IV treated with Paclitaxel -sống thêm 12 tháng là 35,6%, tỷ lệ sống thêm 24 Cisplatin regimen from 2014 - 2018. Results: Withtháng là 16,4%. Một số yếu tố liên quan tới thời giansống thêm dài hơn có ý nghĩa là: giai đoạn bệnh có time follow average of 11.8 ± 8.6 months (3-38liên quan tới đáp ứng điều trị của đối tượng nghiên months): The average overall survival time is 13.2 ±cứu (p < 0,001), xu hướng N1,2 đáp ứng tốt hơn N3 1.2 months, the survival rate of 12 months is 35.6%, the rate Living for 24 months is 16.4%. Some factorsvới p=0,058, tình trạng đáp ứng sau điều trị, chỉ số PS related to significantly longer survival time are: thetrước điều trị, tình trạng di căn hạch, ung thư biểu mô disease phase is related to the treatment response ofthể tuyến. Các yếu tố không khác biệt về sống thêmcó ý nghĩa là kích thước u nguyên phát, nhóm tuổi, the study subjects (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 479 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2019đầu do ung thư ở nhiều nước trên thế giới. Ước - Chỉ số toàn trạng PS (Performance Status) từtính trên thế giới có khoảng 1,8 triệu trường hợp 0-2 (theo thang điểm Eastern Cooperative Oncologyung thư phổi mới mắc trong năm 2012, chiếm Group (ECOG – Hiệp hội ung thư Châu Âu) [8].khoảng 13% trong tổng số bệnh nhân ung thư. - Tuổi từ 18 tuổi trở lên, không mắc ung thưTại Hoa Kỳ, có khoảng 225.000 trường hợp mới thứ hai.mắc bệnh UTP và hơn 160.000 người chết mỗi - Không có chống chỉ định điều trị hóa chất:năm [3]. Tại Việt Nam, theo Globocan 2012, tỷ lệ - Ðiều trị tối thiểu 3 đợt hoá chất phác đồmắc chuẩn UTP đứng thứ nhất ở nam giới, với ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư phổi Ung thư phổi không tế bào nhỏ Phác đồ Paclitaxel – Cisplatin Chỉ số toàn trạng PS Điều trị nội khoa bệnh ung thưGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 304 0 0
-
8 trang 258 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 231 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 219 0 0 -
9 trang 207 0 0
-
8 trang 200 0 0
-
13 trang 199 0 0
-
5 trang 197 0 0