Danh mục

Thống kê hóa học và tin học trong hóa học - Phần II - Chương 5

Số trang: 22      Loại file: pdf      Dung lượng: 658.50 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 9,000 VND Tải xuống file đầy đủ (22 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Làm việc trên PowerPoint là làm việc trên các tập tin trình diễn (có phần mở rộng là *.PPT). Mỗi tập tin trình diễn bao gồm các trang trình diễn (slide), chúng được sắp theo một thứ tự. Các trang trình diễn này chứa nội dung thông tin bạn muốn trình bày. Có thể minh họa cấu trúc một tập tin trình diễn theo slide như sau:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thống kê hóa học và tin học trong hóa học - Phần II - Chương 5Chương 5: CHƯƠNG TRÌNH MICROSOFT POWERPOINT 2003 Làm việc trên PowerPoint là làm việc trên các tập tin trình diễn (có phần mở rộng là*.PPT). Mỗi tập tin trình diễn bao gồm các trang trình diễn (slide), chúng được sắp theomột thứ tự. Các trang trình diễn này chứa nội dung thông tin bạn muốn trình bày. Có thểminh họa cấu trúc một tập tin trình diễn theo slide như sau: slide 1 slide 2 slide n Một tập tin trình diễn (PPT)Qui trình để tạo và sử dụng một tập tin trình diễn như sau:Bước 1: Xác định rõ ràng các nội dung sẽ trình bày. Từ đó sẽ định ra được cấu trúc củatập tin trình diễn là: Chọn nền của slide theo mẫu nào cho phù hợp? Cần bao nhiêuslides? Nội dung mỗi slide là gì?Bước 2: Dùng PowerPonit để xây dựng nội dung các slide đó.Bước 3: Trình diễn slide. Khi đó nội dung từng slide sẽ được phóng to lên toàn bộ mànhình máy tính. Nếu máy tính của bạn nối với một máy chiếu (Multimedia Projector chẳnghạn), nội dung các slide trình chiếu sẽ được đưa lên các màn hình lớn, nhiều người có thểquan sát một cách dễ dàng. 142I. CỬA SỔ ỨNG DỤNG. Cửa sổ chương trình Microsoft PowerPoint 2003 1. Thanh tiêu đề. 4. Danh sách các slide đã tạo. 7. Hộp ghi chú. 2. Thanh menu. 5. Vùng soạn thảo (slide) 8. Thanh công cụ vẽ 3. Các thanh công cụ. 6. Task Pane. 9. Thanh trạng thái.II. THANH MENU.Do cùng họ MS Office, hệ thống menu của PowerPoint cũng tương tự như của MS Word.Sau đây chỉ giới thiệu những nét khác biệt so với MS Word.1. Menu File:Có thêm lệnh Package for CD.... Lệnh này cho phé “đóng gói” toàn bộ file trình diễncùng tất cả những dữ liệu được liên kết trong file trình diễn (kể cả font chữ) vào đĩa CDhoặc một thư mục để có thể trình diễn độc lập. 143 Hộp thoại Package for CD 2. Menu Edit:Có thêm hai lệnh: Duplicate : Nhân đôi slide hiện hành. Delete Silde : Xóa slide hiện hành.3. Menu View:Hầu như hoàn toàn khác biệt với menu View của MS Word. Normal : Hiển thị các slide trong chế độ thường dùng đểsoạn thảo. Slide Sorter : Hiển thị các slide ở dạng thu nhỏ nhằmthuận tiện cho việc sắp xếp lại thứ tự hoặc chèn, xóa cácslide. Slide Show : Bắt đầu trình diễn. Notes Page : Chuyển sang chế độ soạn các ghi chú. Master : Gồm 3 lệnh con là Slide Master, HandoutMaster và Notes Master. Thường ta chỉ dùng lệnh SlideMaster (sẽ được giới thiệu ở phần sau). Color/Grayscale : Gồm 3 lệnh con là Color, Grayscale và Pure Black and White. Cáclệnh này sẽ được giới thiệu chi tiết ở phần in ấn. Task Pane: Bật/tắt hiển thị Bảng tác vụ. Đây là khu vụ chứa hầu hết các lệnh về địnhdạng các slide. Grid and Guides: Tùy chỉnh và bật/tắt hiển thị các ô lưới trên slide nhằm canh chỉnhchính xác các hình vẽ. Các ô lưới này không hiển thị trong chế độ trình diễn. 1444. Menu Insert: New Slide : Chèn một slide trống vào sau slide hiệnhành. Duplicate Slide : Nhân đôi slide hiện hành. Slide Number và Date and Time : Giống như lệnhView/Header and Footer, làm hiện hộp thoại Header andFooter để tùy chỉnh việc hiển thị số thứ tự silde và ngày giờ. Notes Page : Chuyển sang chế độ soạn các ghi chú. Slides from Files : Cho phép chọn và chèn các slide từmột trang trình diễn khác. Slides from Outline : Tự động phân tích và chèn toàn bộnội dung một file văn bản vào các slide.Các lệnh khác tương tự với MS Word.5. Menu Format: Line Spacing : Tùy chỉnh khoảng các giữa các dòng vănbản trong textbox được chọn. Replace Fonts : Thay đổi một font chữ trong toàn filetrình diễn. Slide Design : Hiển thị Task Pane với chức năng thiết kếslide. Slide Layout : Hiển thị Task Pane với chức năng địnhkhuôn dạng cho slide. Backgound : Chọn cách tô nền cho slide. Placeholder : Định dạng khung bao các hình vẽ hoặctext box.6. Menu Tools: Có các lệnh tương tự với MS Word. 145 7. Menu Slide Show: View Show : Chuyển sang chế độ trình diễn. Set Up Show : Thiết lập cách thức trình diễn. Rehearse Timings : Chuyển sang chế độ trình diễnđồng thời hiện đồng hồ tính thời gian của hiển thị mỗislide. Record Narration : Tùy chỉnh các thông số để thu lạilời thuyết trình cho mỗi slide. Thường dùng kết hợp vớiSet Up Show nhằm mục đích trình diễn tự động. Action Buttons : Vẽ các nút thực hiện một số lệnh càiđặt sẵn trong PowerPoint. Action Settings : Thiết lập hành động cho một đốitượng. Animation Schemes: Thiết lập hiệu ứng động theo các dạng sẵn có cho các thànhphần trong slide. Custom Animation : T ...

Tài liệu được xem nhiều: