Danh mục

Thông khí cơ học trong hồi sinh tim - phổi và vận chuyển bệnh nhân nặng - TS.BS Đỗ Quốc Huy

Số trang: 36      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.36 MB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 19,000 VND Tải xuống file đầy đủ (36 trang) 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Ngưng TH-HH: ngưng tim cấp cứu khẩn cấp, có thể xảy ra bất kì nơi nào trên đường phố, trong BV, công trường, bãi biển, gia đình… Xử trí cấp cứu NTH-HH: Hồi sinh Tim - Phổi (CPR: CardioPulmonary Resuscitation). Tùy theo phương tiện cấp cứu được sử dụng và trình độ của người cấp cứu mà chia thành:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông khí cơ học trong hồi sinh tim - phổi và vận chuyển bệnh nhân nặng - TS.BS Đỗ Quốc Huy Thông khí cơ học Thông trong hồi sinh tim - phổivà vận chuyển bệnh nhân nặng TS.BS Đỗ Quốc Huy Bộ môn Cấp Cứu Hồi Sức & Chống Độc Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch Đại cương Ngưng TH-HH: ngưng tim  cấp cứu khẩn cấp, có thể xảy ra bất kì nơi nào trên đường phố, trong BV, công trường, bãi biển, gia đình… Xử trí cấp cứu NTH-HH: Hồi sinh Tim - Phổi (CPR: CardioPulmonary Resuscitation). Tùy theo phương tiện cấp cứu được sử dụng và trình độ của người cấp cứu mà chia thành: HSTP cơ bản (Basic Life Support – BLS) và  HSTP cao cấp (Advanced Cardiac Life Support – ACLS).  Mục đích của HSTP Cung cấp tạm thời hoạt động hô hấp nhân tạo (thủ thuật A-B) và tuần hoàn nhân tạo (thủ thuật C-D), Qua đó tạo điều kiện phục hồi tuần hoàn và hô hấp tự nhiên có hiệu qủa. HSTP được thực hiện bằng các thủ thuật hồi sức: Hồi sức hô hấp: thông khí cơ học (TKCH) nhân tạo  (miệng - miệng; bóng - mask; bóng - NKQ) và Hồi sức tuần hoàn như ép tim ngoài lồng ngực, sốc điện  (phá rung tim bằng điện), dùng thuốc…. Viêm phổi nặng do virut Biến chứng thường gặp của cúm A/H1N1/2009, Đe dọa tính mạng liên quan đến  oxy hóa máu nghiêm trọng và kháng trị (ARDS). Trong môi trường vận chuyển gặp phải rất nhiều khó khăn khi đảm bảo oxy hóa máu. Đặc điểm ngoài bệnh viện Nhiều khó khăn, phức tạp: kém an toàn, đầy bất lợi và không kiểm soát được, thiếu dụng cụ, thiếu trợ giúp của đồng nghiệp, … Thương tổn và tiến triển của BN khó tiên đoán: Compliance thường giảm còn ¼ bình thường,  Resistance thường gia tăng do:  hít sặc,  do động tác ép tim ngoài lồng ngực,  ứ đọng mao mạch phổi…  Đặc điểm ngoài bệnh viện Máy thở di động thường ít chức năng và công cụ nên khó đảm bảo oxy hóa máu khi vận chuyển. Máy thở di động phải gọn, nhẹ, chắc chắn và có thể sử dụng nhanh chóng. Người sử dụng phải có khả năng làm việc độc lập và được huấn luyện kỹ.Thông khí cơ học trong hồi sinh tim phổi Đặc điểm CH phổi sau ngừng tim Hít sặc Ứ đọng MM phổiNgừng tim Đè ép phổi do ép tim Thuyên tắc phổi Độ giãn nở (compliance): giảm bằng ¼ BT Kháng lực đường thở (resistance): tăngTiêu chuẩn thông khí CH theo AHA f 10 – 12 lần/ph Dòng thở vào VT 0.6 – 0.8 L/ph 30 – 40 L/ph Ti 1.5 – 2.0 s Thông khí CH bằng khí thở ra Phương pháp: Miệng - miệng  Miệng - mask  Miệng – mũi  Thông khí CH bằng khí thở ra Ưu điểm: Không cần trang thiết bị  Có thể phát ra VT lớn:  Do dung tích sống của người CC > 3 – 4 lần VT cần thiết  Miệng - Miệng > Miệng – Mask or bóp bóng  Phù hợp với nhu cầu thông khí  Thông khí CH bằng khí thở ra Nhược điểm: FiO2 thấp: 16 – 18%  Chướng khí dạ dày  hít sặc, giảm bằng cách:  Áp lực thổi vào thấp  Thời gian thở vào kéo dài (2s)  VT nhỏ hơn (0.6 L/ph)  Thủ thuật Sellick: ấn sụn nhẫn với lực không quá  mạnh Có thể truyền bệnh giữa người cc và BN Thông khí CH bằng bóng có van 2L Thông khí CH bằng bóng có van Bóp bóng bằng 1 tay  VT phát ra nhỏ  thông khí kém HQ  nên bóp bằng 2 tay FiO2 85% - 100% khi dùng oxy 15 L/ph Có thể thở tự nhiên qua van chống thở lại, công thở sẽ gia tăng. Thông khí CH bằng máy thở Máy phải gọn, nhẹ (2 – 5 kg), chắc chắn, chịu được mọi môi trường, chịu nhiệt Máy hoạt động nhờ khí nén or pin or cả 2 Đơn mode, thường là kiểm soát thể tích Trigger bởi máy, không có PEEP FiO2 100% Ti = 2s ở người lớn, 1s ở TE Thông khí CH bằng máy thở Có nút chỉnh f và VE Có thể cài đặt giới hạn và báo động áp lực đường thở thấp và cao. Mạch thở chỉ có 1 đường dây và có 1 van ở đầu xa (thường là van chống thở lại) So sánh các phương pháp Trong HSTP với 1 người CC: thông khí Miệng - Miệng or Miệng - Mask cho VT lớn và ép tim hiệu quả nhất  đề nghị thông khí Miệng – Mask khi chưa đặt NKQ, sau đặt NKQ thông khí bằng bóng or máy thở Máy thở cho VT hằng định hơn bóp bóngThở máy trong CC ngoài BVThở máy di động trong BV ...

Tài liệu được xem nhiều: