Thông tư 56/2006/TT-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư 56/2006/TT-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
THÔNG T Ư
C Ủ A B Ộ N Ô N G N G H I Ệ P VÀ P H Á T T R I Ể N N Ô N G T H Ô N S Ố 5 6 / 2 0 0 6 / T T - B N N,
N G ÀY 1 7 T H Á N G 7 N Ă M 2 0 0 6 H Ư Ớ N G D Ẫ N Đ I Ề U C H Ỉ N H D Ự T O Á N
C H I P H Í X ÂY D Ự N G C Ô N G T R Ì N H T H U Ộ C N GÀ N H
N Ô N G N G H I Ệ P VÀ P H Á T T R I Ể N N Ô N G T H Ô N
Căn cứ Thông tư số 16/2005/TT-BXD ngày 13/10/2005 của Bộ Xây dựng, hướng dẫn
điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình;
Căn cứ văn bản thoả thuận của Bộ Xây dựng số 468 /BXD-KTTC ngày 20/3/2006, về
việc điều chỉnh chi phí máy, thiết bị thi công đối với một số máy, thiết bị chuyên ngành;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn điều chỉnh dự toán chi phí xây
dựng công trình có áp dụng định mức, đơn giá chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn như sau:
I. PH Ạ M V I ĐI Ề U C H Ỉ N H
Thông tư này hướng dẫn điều chỉnh gía trị dự toán xây lắp công trình và chi phí khác
có áp dụng định mức, đơn giá chuyên ngành do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành (chỉ áp dụng đối với những địa phương chưa ban hành đơn giá ca máy đối với
một số loại máy, thiết bị chuyên ngành).
I I . ĐI Ề U C H Ỉ N H GI Á T R Ị D Ự T OÁ N XÂ Y L Ắ P
1. Điều chỉnh chi phí nhân công:
a) Chi phí nhân công trong Định mức dự toán và đơn giá khoan phụt xử lý công trình
thuỷ lợi, tại Quyết định số: 220/1998/QĐ/BNN-XDCB ngày 30/12/1998, do Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, được nhân với hệ số điều chỉnh Knc = 3,36
b) Chi phí nhân công trong Định mức và đơn giá khoan phụt vữa gia cố chất lượng
thân đê, tại Quyết định số: 13/2001/QĐ/BNN-PCLB ngày 20/02/2001, do Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành, được nhân với hệ số điều chỉnh Knc = 2,248
2. Điều chỉnh chi phí máy thi công:
a) Chi phí máy thi công trong Định mức dự toán và đơn giá khoan phụt xử lý công
trình thuỷ lợi, tại Quyết định số: 220/1998/QĐ/BNN-XDCB ngày 30/12/1998, do Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, được nhân với hệ số điều chỉnh:
Kmtc = 1,40
b) Chi phí máy thi công trong Định mức và đơn giá khoan phụt gia cố chất lượng thân
đê tại Quyết định số 13/2001/QĐ/BNN-PCLB ngày 20/02/2001; Định mức dự toán công tác
xây dựng tu sửa đê kè tại Quyết định số 65/2003/QĐ-BNN-PCLB ngày 02/6/2003, Định
mức sản xuất bột sét dùng trong công tác khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê tại
Quyết định số 64/2003/QĐ-B NN-PCLB ngày 02/6/2003 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành, được nhân với hệ số điều chỉnh sau:
2
Tên thiết bị Hệ số điều chỉnh (Kmtc)
Máy khoan phụt 1,806
Thiết bị thả rồng 2 máng 1,232
Thiết bị thả rồng 3 máng 1,204
Thiết bị thả rồng 4 máng 1,176
Máy nghiền bột sét 1.255
c) Chi phí máy thi công trong dự toán xây lắp công trình xây dựng, lập theo giá dự
toán ca máy, thiết bị chuyên ngành tại Quyết định số: 27/1999/QĐ/BNN-ĐTXD ngày
03/2/1999 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, được nhân với hệ số điều
chỉnh như sau:
Tên thiết bị Hệ số điều chỉnh (Kmtc)
Xáng cạp có dung tích 0,65 m3 1,43
Xáng cạp có dung tích 0,95 m3 1,44
Xáng cạp có dung tích 1,25 m3 1,40
Tầu hút bùn loại HB ≤ 150Cv 1,59
Tầu hút bùn loại HB16 - 300Cv 1,63
Tầu hút bùn loại HF900 1,52
Tầu hút bùn loại Beaver 300Cv 1,35
Tầu hút bùn loại Beaver 600Cv 1,38
Tầu hút bùn loại Beaver 1600Cv 1,37
Tầu hút bùn loại Beaver 3800Cv 1,29
3. Chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng:
Chi phí chung , thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng thực hiện theo
quy định hiện hành.
I II . Đ I Ề U C H Ỉ N H C HI PHÍ KHÁ C T R ON G
T Ổ N G D Ự T OÁN C ÔN G T R ÌN H
Điều chỉnh dự toán chi phí khảo sát xây dựng, chi phí tư vấn đầu tư và xây dựng; chi
phí Quản lý dự án ... thực hiện theo hướng dẫn trong Thông tư số 16/2005/TT-BXD
ngày13/10/2005 của Bộ Xây dựng.
Đối với một số khoản chi phí khác trong các định m ...