Danh mục

Thông tư số 153/2012/TT-BTC

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 201.11 KB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

THÔNG TƯHƯỚNG DẪN VIỆC IN, PHÁT HÀNH, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC LOẠI CHỨNG TỪ THU TIỀN PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư số 153/2012/TT-BTC BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Số: 153/2012/TT-BTC Hà Nội, ngày 17 tháng 9 năm 2012 THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN VIỆC IN, PHÁT HÀNH, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC LOẠI CHỨNG TỪ THU TIỀN PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚCCăn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH và các văn bản hướng dẫn thi hành;Căn cứ Pháp lệnh phí và l ệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban thường vụQuốc hội;C ăn c ứ N ghị định số 57/2002/NĐ - CP ngày 03/6/2002 c ủa Ch ính ph ủ quy định chi tiết thi h ànhP háp l ệnh phí v à l ệ phí v à N ghị định số 24/2006/NĐ - CP c ủa Chính phủ sửa đổi, bổ sung mộts ố điều của Nghị định số 57/2002/NĐ - CPCăn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 27/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hoá thủ tục hànhchính thuộc phạm vi chức năng của Bộ Tài chính;Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệmvụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục ThuếBộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn vi ệc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loạichứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước như sau:Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng1. Thông tư này hướng dẫn vi ệc i n, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộcngân sách nhà nước của các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp và các tổ chức có nhiệm vụ tổchức thu các loại phí, lệ phí (bao gồm cả tổ chức, cá nhân được ủy quyền thu các loại phí, lệ phí) theoquy định của pháp luật (sau đây gọi chung là cơ quan thu phí, lệ phí).2. Chứng từ thu tiền phí, lệ phí quy định tại Thông tư này là Biên lai thu tiền phí, lệ phí do cơ quan thuphí, lệ phí lập khi thu các khoản phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.Biên lai thu tiền phí, l ệ phí (gọi tắt là Biên lai) gồm:2.1. Biên lai thu ti ền phí, lệ phí không có mệnh giá: là loại Biên lai mà trên đó số tiền thu được do cơquan thu phí, l ệ phí ghi (hoặc in từ máy tính hay các máy tính ti ền khác) sau mỗi lần thu các loại phí,lệ phí sau:- Các loại phí, lệ phí được pháp luật quy định mức thu bằng tỷ lệ phần trăm (%).- Các loại phí, lệ phí có nhiều chỉ tiêu thu tuỳ thuộc vào yêu cầu của tổ chức, cá nhân nộp tiền phí, lệphí.- Các loại phí, lệ phí mang tính đặc thù trong giao dịch quốc tế.2.2. Biên lai thu ti ền phí, lệ phí i n sẵn mệnh giá: l à loại Biên lai mà trên mỗi tờ Biên lai đã có sẵn giátiền cho mỗi lần nộp tiền và được sử dụng để thu các loại phí, lệ phí mà mức thu được cố định chotừng lần (kể cả các hình thức tem, vé) như:- Phí qua cầu, qua phà.- Phí chợ.- Phí thăm bảo tàng, danh lam thắng cảnh.- Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô.- Các loại phí, lệ phí khác.3. Giải thích từ ngữMột số từ ngữ trong Thông tư này được hiểu như sau :3.1. Mệnh giá: l à số tiền phí, lệ phí được thể hiện trên chứng từ thu phí, lệ phí.3.2. Đặt in : l à vi ệc cơ quan thu phí, lệ phí thuê tổ chức khác tạo chứng từ thu phí, lệ phí theo hợpđồng ký kết giữa 2 bên.3.3. Tự in : là vi ệc cơ quan thu phí, l ệ phí thực hiện việc tạo chứng từ thu phí, l ệ phí bằng máy tínhcủa mình sau khi thu ti ền phí, lệ phí.Điều 2. Hình thức và nội dung của chứng từ thu tiền phí, lệ phí1. Các yêu cầu bắt buộc1.1. Hình thức của chứng từ thu tiền phí, lệ phía) Biên lai thu ti ền phí, lệ phí phải được đánh số li ên ti ếp theo thứ tự, mỗi số có từ 2 liên hoặc 2 phầntrở lên gồm:- Liên (phần)1: lưu tại cơ quan thu;- Liên (phần) 2: giao cho người nộp tiền;- Các liên từ thứ 3 trở đi đặt tên theo công dụng cụ thể phục vụ công tác quản lý theo quy định củapháp luật.b) Ngôn ngữ thể hiện l à tiếng Việt. Trường hợp cần ghi thêm tiếng nước ngoài thì phần ghi thêm bằngtiếng nước ngoài được đặt bên phải trong ngoặc đơn “( )” hoặc đặt ngay dưới dòng nội dung ghi bằngtiếng Việt với cỡ chữ nhỏ hơn chữ tiếng Việt.c) Số tiền phí, lệ phí thu được ghi trên Biên lai bởi các chữ số tự nhiên 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 theomức thu bằng đồng Việt Nam; Trường hợp loại phí, lệ phí được pháp luật quy định có mức thu bằngngoại tệ thì ghi rõ mức thu, số tiền phí, lệ phí thu được bằng nguyên tệ đồng thời ghi tỷ giá quy đổisang đồng Việt Nam l à tỷ giá trên thị trường ngoại tệ li ên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước công bốtại thời điểm nộp phí, lệ phí.1.2. Nội dung ghi trên chứng từ thu tiền phí, lệ phíCác nội dung thông tin trên Biên lai phải được thể hiện trên cùng một mặt giấy, bao gồm:a) Tên loại Biên lai (in sẵn mệnh giá hoặc không mệnh giá). Mẫu Biên lai tham khảo hướng dẫn tạiPhụ lục số 01 và Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.b) Ký hiệu mẫu Bi ên lai và ký hi ệu Biên lai: Ký hiệu mẫu Bi ên lai là các thông tin thể hiện loại Biên lai,số liên Biên lai và số thứ tự mẫu l oại Biên lai. Ký hiệu Bi ên lai là dấu hiệu phân biệt các Biên lai bằnghệ thống các chữ cái tiếng Việt và năm tạo Biên lai (tham khảo hướng dẫn tại Phụ lục số 03 ban hànhkèm theo Thông tư).c) Ký hiệu thứ tự của Biên lai.d) Liên của Biên lai: là số tờ trong cùng một số thứ tự Biên lai.e) Tên, mã số thuế của cơ quan thu phí, lệ phí.g) Tên loại phí, lệ phí.h) Số tiền phí, lệ phí phải nộp (viết đồng thời bằng số và bằng chữ).i) Ngày, tháng, năm lập Bi ên lai.k) Họ tên, chữ ký của người thu tiền .l) Tên, mã số thuế của tổ chức nhận in Biên lai (đối với trường hợp đặt in).m) Tên, mã số thuế của tổ chức cung cấp phần mềm tự in Biên lai (đối với trường hợp tự in).2- Nội dung không bắt buộcNgoài các thông tin bắt buộc phải thể hiện trên Biên lai, cơ quan thu phí, lệ phí có thể thêm lô gô, hìnhảnh trang trí hoặc các thông tin khác phù hợp với pháp luật hiện hành, đảm bảo không ch ...

Tài liệu được xem nhiều: