Thông tư số: 32/2007/TT-BTC
Số trang: 72
Loại file: doc
Dung lượng: 1.37 MB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu thông tư số: 32/2007/tt-btc, văn bản luật, thuế-phí-lệ phí-kinh phí phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư số: 32/2007/TT-BTC BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do – Hạnh phúc ----------Số: 32/2007/TT-BTC --------------------------------------- Hà Nội, ngày 9 tháng 4 năm 2007 THÔNG TƯHướ ng d ẫn thi hành Ngh ị đ ịnh s ố 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003, Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/7/2004 và Ngh ị đ ịnh s ố 156/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 c ủa Chính ph ủ quy đ ịnh chi ti ết thi hành Lu ật thu ế giá tr ị gia tăng và Lu ật s ửa đ ổi, bổ sung một số đi ều c ủa Lu ật thu ế giá tr ị gia tăng ---------------------- Căn cứ Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) số 02/1997/QH9 ngày 10tháng 5 năm 1997; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị giatăng số 07/2003/QH11 ngày 17 tháng 6 năm 2003; Căn cứ Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chínhphủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật sửa đổi, bổsung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng; Căn cứ Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/7/2004 của Chínhphủ về sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 Nghị định số 158/2003/NĐ-CPngày 10/12/2003 quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng vàLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng; Căn cứ Nghị định số 156/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chínhphủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật thu ếtiêu thụ đặc biệt và Luật thuế giá trị gia tăng; Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1/7/2003 của Chính phủquy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ ch ức của Bộ Tàichính; Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành về thuế giá trị gia tăng (GTGT)như sau: A- PHẠM VI ÁP DỤNG THUẾ GTGT I- Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế GTGT : 1- Đối tượng chịu thuế GTGT: Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hoá, dịch vụ dùng cho s ản xu ất,kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua 1của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thu ếGTGT nêu tại Mục II, Phần A Thông tư này. 2- Đối tượng nộp thuế GTGT: Các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá,dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hìnhthức, tổ chức kinh doanh (gọi chung là cơ sở kinh doanh) và tổ ch ức, cánhân khác có nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuếGTGT (gọi chung là người nhập khẩu) đều là đối tượng nộp thuế GTGT. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bao gồm: 2.1- Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanhtheo Luật Doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp Nhà nước (nay là LuậtDoanh nghiệp) và Luật Hợp tác xã; 2.2- Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính tr ị - xãhội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhândân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác; 2.3- Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoàitham gia hợp tác kinh doanh theo Luật đầu tư nước ngoài tại Vi ệt Nam(nay là Luật đầu tư); các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinhdoanh ở Việt Nam nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam; 2.4- Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và cácđối tượng kinh doanh khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu. II- Đối tượng không chịu thuế GTGT: 1. Hàng hóa, dịch vụ sau đây không thuộc diện chịu thu ếGTGT: 1.1- Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chănnuôi; thuỷ sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sảnphẩm khác hoặc mới qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân t ựsản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu. Các sản phẩm mới qua sơ chế thông thường chưa chế biến ở mứcđộ cao hơn hoặc chế biến thành các sản phẩm khác được xác định nhưsau: a- Đối với sản phẩm trồng trọt là các sản phẩm mới được ph ơi, sấykhô, làm sạch, bảo quản tươi bằng hoá chất, bóc vỏ, phân loại và đónggói. b- Đối với sản phẩm chăn nuôi; thuỷ sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắtlà các sản phẩm mới được phơi, sấy khô, làm sạch, ướp đông, ướp mu ối,phân loại và đóng gói. 2 1.2- Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, như: trứng giống,con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truy ền ở cáckhâu nuôi trồng, nhập khẩu và kinh doanh thương mại. Sản phẩm giốngvật nuôi, cây trồng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT là sản phẩmdo các cơ sở nhập khẩu, kinh doanh thương mại có giấy đăng ký kinhdoanh giống vật nuôi, cây trồng do cơ quan quản lý nhà nước cấp. Đối vớisản phẩm là giống vật nuôi, cây trồng thuộc loại nhà nước ban hành ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư số: 32/2007/TT-BTC BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do – Hạnh phúc ----------Số: 32/2007/TT-BTC --------------------------------------- Hà Nội, ngày 9 tháng 4 năm 2007 THÔNG TƯHướ ng d ẫn thi hành Ngh ị đ ịnh s ố 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003, Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/7/2004 và Ngh ị đ ịnh s ố 156/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 c ủa Chính ph ủ quy đ ịnh chi ti ết thi hành Lu ật thu ế giá tr ị gia tăng và Lu ật s ửa đ ổi, bổ sung một số đi ều c ủa Lu ật thu ế giá tr ị gia tăng ---------------------- Căn cứ Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) số 02/1997/QH9 ngày 10tháng 5 năm 1997; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị giatăng số 07/2003/QH11 ngày 17 tháng 6 năm 2003; Căn cứ Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chínhphủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật sửa đổi, bổsung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng; Căn cứ Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/7/2004 của Chínhphủ về sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 Nghị định số 158/2003/NĐ-CPngày 10/12/2003 quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng vàLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng; Căn cứ Nghị định số 156/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chínhphủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật thu ếtiêu thụ đặc biệt và Luật thuế giá trị gia tăng; Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1/7/2003 của Chính phủquy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ ch ức của Bộ Tàichính; Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành về thuế giá trị gia tăng (GTGT)như sau: A- PHẠM VI ÁP DỤNG THUẾ GTGT I- Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế GTGT : 1- Đối tượng chịu thuế GTGT: Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hoá, dịch vụ dùng cho s ản xu ất,kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua 1của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thu ếGTGT nêu tại Mục II, Phần A Thông tư này. 2- Đối tượng nộp thuế GTGT: Các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá,dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hìnhthức, tổ chức kinh doanh (gọi chung là cơ sở kinh doanh) và tổ ch ức, cánhân khác có nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuếGTGT (gọi chung là người nhập khẩu) đều là đối tượng nộp thuế GTGT. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bao gồm: 2.1- Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanhtheo Luật Doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp Nhà nước (nay là LuậtDoanh nghiệp) và Luật Hợp tác xã; 2.2- Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính tr ị - xãhội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhândân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác; 2.3- Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoàitham gia hợp tác kinh doanh theo Luật đầu tư nước ngoài tại Vi ệt Nam(nay là Luật đầu tư); các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinhdoanh ở Việt Nam nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam; 2.4- Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và cácđối tượng kinh doanh khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu. II- Đối tượng không chịu thuế GTGT: 1. Hàng hóa, dịch vụ sau đây không thuộc diện chịu thu ếGTGT: 1.1- Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chănnuôi; thuỷ sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sảnphẩm khác hoặc mới qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân t ựsản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu. Các sản phẩm mới qua sơ chế thông thường chưa chế biến ở mứcđộ cao hơn hoặc chế biến thành các sản phẩm khác được xác định nhưsau: a- Đối với sản phẩm trồng trọt là các sản phẩm mới được ph ơi, sấykhô, làm sạch, bảo quản tươi bằng hoá chất, bóc vỏ, phân loại và đónggói. b- Đối với sản phẩm chăn nuôi; thuỷ sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắtlà các sản phẩm mới được phơi, sấy khô, làm sạch, ướp đông, ướp mu ối,phân loại và đóng gói. 2 1.2- Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, như: trứng giống,con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truy ền ở cáckhâu nuôi trồng, nhập khẩu và kinh doanh thương mại. Sản phẩm giốngvật nuôi, cây trồng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT là sản phẩmdo các cơ sở nhập khẩu, kinh doanh thương mại có giấy đăng ký kinhdoanh giống vật nuôi, cây trồng do cơ quan quản lý nhà nước cấp. Đối vớisản phẩm là giống vật nuôi, cây trồng thuộc loại nhà nước ban hành ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
luật thuế GTGT luật thuế TNDN luật thuế sửa đổi qui định luật thuế sửa đổi tài liệu luật thuế sửa đổiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế chính trị: Hiệu quả thực hiện luật thuế giá trị gia tăng ở nước ta hiện nay
141 trang 24 0 0 -
Chuyên đề đế toán - thuế (Hội thảo lần 1/2017)
70 trang 21 0 0 -
Công văn 2504/TCHQ-KTTT_ Luật Thuế giá trị gia tăng
1 trang 18 0 0 -
Bài giảng Kế toán ngân hàng: Chương 7 – Đoàn Thị Thùy Trang (tt)
18 trang 16 0 0 -
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Thương mại Quảng Trị
97 trang 16 0 0 -
122 trang 13 0 0
-
Luật thuế GTGT(sửa đổi) và Luật thuế TNDN (sửa đổi) do Quốc hội thông qua(6/2008)
34 trang 12 0 0 -
Thuế thu nhập đã được sửa đổi bổ sung và Hệ thống các văn bản pháp luật: Phần 1
164 trang 11 0 0 -
6 trang 10 0 0