Danh mục

Thử nghiệm sản xuất mẫu nước tiểu giả định đông khô dùng trong ngoại kiểm vi sinh

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 377.21 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu thử nghiệm sản xuất mẫu nước tiểu giả định đông khô chứa tác nhân gây bệnh là Escherichia coli, Enterococcus faecalis. Đánh giá tính đồng nhất và độ ổn định của bộ mẫu đã sản xuất dựa theo hướng dẫn của ISO 13528 và ISO Guide 35.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thử nghiệm sản xuất mẫu nước tiểu giả định đông khô dùng trong ngoại kiểm vi sinh vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2020 THỬ NGHIỆM SẢN XUẤT MẪU NƯỚC TIỂU GIẢ ĐỊNH ĐÔNG KHÔ DÙNG TRONG NGOẠI KIỂM VI SINH Vũ Quang Huy1,2,3, Vũ Minh Hữu1, Lê Văn Chương1,3, Huỳnh Minh Tuấn1,2, Trần Diệp Tuấn1TÓM TẮT 32 SUMMARY Mục tiêu: Nghiên cứu thử nghiệm sản xuất mẫu EXPERIMENTING TO PRODUCE LYOPHILIZEDnước tiểu giả định đông khô chứa tác nhân gây bệnh URINE ASSUMES USED IN MICROBIOLOGYlà Escherichia coli, Enterococcus faecalis. Đánh giátính đồng nhất và độ ổn định của bộ mẫu đã sản xuất EXTERNAL QUALITY ASSESSMENTdựa theo hướng dẫn của ISO 13528 và ISO Guide 35. Objectives: Experimental research to produce lyophilized urine assumes containing pathogens isĐối tượng: Mẫu nước tiểu giả định được sản xuất Escherichia coli, Enterococcus faecalis. Evaluate thebằng phương pháp đông khô, sử dụng chất phụ gia homogeneity and stability of test production setssucrose 5% giúp bảo quản vi khuẩn. Phương pháp based on the instructions of ISO 13528 and ISO Guidenghiên cứu: Nghiên cứu thực nghiệm, đánh giá tính 35. Subjects: Urine assumes produced by freeze-đồng nhất và độ ổn định của mẫu nước tiểu giả định drying, using a 5% sucrose additive to help preserveđông khô chứa tác nhân gây nhiễm khuẩn đường tiết bacteria. Research methodology: Experimentalniệu (NKĐTN) qua quá trình lưu trữ ở những thời điểm research, assessing the homogeneity and stability ofkhác nhau. Thử nghiệm sản xuất bộ mẫu nước tiểu frozen lyophilized urine samples containing pathogensgỉa định đông khô chứa tác nhân gây bệnh. Sử dụng through storage at different times. Experimentalkiểm định so sánh một trung bình (Oneway ANOVA) production of urine samples assuming the causativevà phép kiểm T-test đánh giá tính đồng nhất, độ ổn agent. Using an average comparison test (Onewayđịnh của 2 bộ mẫu nước tiểu đã sản xuất. Kết quả: ANOVA) and T-test to assess the homogeneity andNghiên cứu về chất phụ gia sucrose 5% bảo vệ tế bào stability of two sets of urine samples produced.vi khuẩn E. coli và E. faecalis tồn tại ở điều kiện đông Results: The study of 5% sucrose additive thatkhô trong môi trường nước tiểu giả định đã ghi nhận protects E.coli and E.faecalis cells that survive inmật độ Log10 (CFU/mL) trước đông khô của E. coli, E. lyophilized conditions in presumptive urinefaecalis (mức NKĐTN, mức nghi ngờ NKĐTN, mức environment has recorded the density of Log 10 (CFU /không NKĐTN) lần lượt là 7,22 ± 0,04 (L.A1), 5,63 ± mL) before lyophilization of E. coli, E. faecalis0,04 (L.A2), 4,10 ± 0,03 (L.A3), 7,06 ±0,04 (L.B1), (pathological level, suspected pathological level, non-5,50 ± 0,02(L.B2), 4,10 ± 0,04 (L.B3). Sau khi đông pathological level) respectively 7.22 ± 0.04 (L.A1),khô, đánh giá tính đồng nhất: L.A1: 6,32 ± 0,01, 5.63 ± 0.04 (L.A2), 4.10 ± 0.03 (L.A3), 7.06 ± 0.04L.A2: 4,71 ± 0,02, L.A3: 3,19 ± 0,01, L.B1: 6,41 ± (L.B1), 5.50 ± 0.02 (L.B2), 4.10 ± 0 , 04 (L.B3). After0,01, L.B2: 4,85 ± 0,02, L.B3: 3,47 ± 0,01( Fthực freeze-drying, assessing homogeneity: L.A1: 6.32 ± 0.01, L.A2: 4.71 ± 0.02, L.A3: 3.19 ± 0.01, L.B1: 6,nghiệm < Flý thuyết và p value > 0.05). Mẫu đông khô bảo 41 ± 0.01, L.B2: 4.85 ± 0.02, L.B3: 3.47 ± 0.01quản ở 2-8 độ C và được đánh giá ổn định tại các thời (Fexperimental 0.05). Lyophilizedđiểm sau 2,4,6,8,10,12 tuần (Tthực nghiệm < Tlý thuyết và p samples were stored at 2-8°C and were assessed tovalue > 0.05). Kết luận: Qua kết quả nghiên cứu, be stable at the time after 2,4,6,8,10,12 weekschúng tôi đã đánh giá bộ mẫu đạt chất lượng theo (Fexperimental 0.05). Conclusion:ISO 13528; ISO Guide 35 với hai tiêu chí tính đồng Through the research results, we have assessed thenhất và độ ổn định. Sản xuất được hai bộ mẫu dùng sample set to be qualified according to ISO 13528;trong ngoại kiểm với ba mức nồng độ (NKĐTN, nghi ISO Guide 35 with two criteria of uniformi ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: