Danh mục

Thủ Thuật Excel: Các hàm kỹ thuật trong Excel (phần 2)

Số trang: 13      Loại file: pdf      Dung lượng: 193.52 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (13 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Hàm COMPLEX() Chuyển đổi một hệ số thực và một hệ số ảo thành một số phức có dạng x + yi hay x + yj. Cú pháp: = COMPLEX(real_num, i_num [, suffix]): real_num : Hệ số thực, phải là một con số; i_num : Hệ số ảo, phải là một con số; suffix : Hậu tố cho hệ số ảo của số phức, mặc định là_i_(đặt trong cặp dấu móc kép)
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thủ Thuật Excel: Các hàm kỹ thuật trong Excel (phần 2) Học Excel - Thủ Thuật Excel Các hàm kỹ thuật trong Excel (phần 2) Tìm hiểu các hàm kỹ thuật trong Excel (phần 2) : Định nghĩa Số Phức Các hàm về số phức Hàm COMPLEX() Chuyển đổi một hệ số thực và một hệ số ảo thành một số phức có dạng x + yi hay x + yj Cú pháp: = COMPLEX(real_num, i_num [, suffix]) real_num : Hệ số thực, phải là một con số i_num : Hệ số ảo, phải là một con số suffix : Hậu tố cho hệ số ảo của số phức, mặc định là_i_(đặt trong cặp dấu móc kép) Lưu ý: · Nếu real_num hoặc i_num không phải là một số, hàm sẽ trả về lỗi #VALUE! · Tất cả các hàm số phức đều chấp nhận_i_hoặc _j_làm hậu tố, nhưng không được viết hoa ( Ihoặc J ), nếu sử dụng chữ hoa, hàm cũng sẽ báo lỗi #VALUE! Ví dụ: = COMPLEX(3, 4) : Số phức với hệ số thực là 3 và hệ số ảo là 4 (3 + 4i) = COMPLEX(3, 4, “j”) : Số phức với hệ số thực là 3, hệ số ảo là 4, hậu tố là j (3 + 4j) = COMPLEX(0, 1) : Số phức với hệ số thực là 0, hệ số ảo là 1; đây là một số thuần ảo (i) = COMPLEX(1, 0) : Số phức với hệ số thực là 1, hệ số ảo là 0; đây là một số thực (1) Hàm IMREAL() Trả về hệ số thực của số phức dạng x + yi hay x + yj Cú pháp: = IMREAL(inumber) inumber : Số phức cần lấy ra hệ số thực, đặt trong một cặp dấu móc kép. Nếu inumber không có dạng x + yi hay x + yj, IMREAL() sẽ trả về lỗi #NUM! Ví dụ: = IMREAL(“6-9i”) : Hệ số thực của 6-9i (6) Hàm IMAGINARY() Trả về hệ số ảo của số phức dạng x + yi hay x + yj Cú pháp: = IMAGINARY(inumber) inumber : Số phức cần lấy ra hệ số ảo, nếu có hậu tố (i hoặc j) thì phải đặt trong một cặp dấu móc kép. Ví dụ: = IMAGINARY(“6-9i”) : Hệ số ảo của 6-9i (9) = IMAGINARY(“0-j”) : Hệ số ảo của 0-j (-1) = IMAGINARY(4) : Vì inumber không có hậu tố nên hệ số ảo không có, hay bằng không (0) Hàm IMABS() Trả về trị tuyệt đối của số phức dạng x + yi hay x + yj Cú pháp: = IMABS(inumber) inumber : Số phức cần tính trị tuyệt đối, đặt trong một cặp dấu móc kép. Nếu inumber không có dạng x + yi hay x + yj, IMABS() sẽ trả về lỗi #NUM! Trị tuyệt đối của số phức được tính theo công thức: Ví dụ: = IMABS(“5+12i”) : Trị tuyệt đối của 5+12i (13) Hàm IMARGUMENT() Trả về đối số θ (theta), là số đo của một góc tính theo radian. Một số phức còn có một dạng viết khác, gọi là dạng lượng giác: Trong đó: θ còn được gọi là argument của số phức, là số đo góc lượng giác của số phức, và được tính theo công thức: Cú pháp: = IMARGUMENT(inumber) inumber : Số phức có dạng x + yi hay x + yj Ví dụ: = IMARGUMENT(“3+4i”) : Đối số θ của 3+4i ở dạng radian (0.927295) Hàm IMCONJUGATE() Trả về số phức liên hợp của số phức dạng x + yi hay x + yj Số phức liên hợp của số phức (x + yi) là (x – yi) Cú pháp: = IMCONJUGATE(inumber) inumber : Số phức dùng để tính số phức liên hợp, đặt trong một cặp dấu móc kép. Nếu inumberkhông có dạng x + yi hay x + yj, IMCONJUGATE() sẽ trả về lỗi #NUM! Ví dụ: = IMCONJUGATE(“5+12i”) : Số phức liên hợp của 5+12i (= 5-12i) Hàm IMCOS() Tính cosine của số phức dạng x + yi hay x + yj Cosine của số phức cũng là một số phức, được tính theo công thức: Cú pháp: = IMCOS(inumber) inumber : Số phức dùng để tính cosine. Nếu inumber là một giá trị logic (0 hoặc 1), IMCOS() sẽ trả về lỗi #VALUE! Ví dụ: = IMCOS(“1+i”) : Cosine của 1+i (= 0.83373-0.988898i) Hàm IMSIN() Tính sine của số phức dạng x + yi hay x + yj Sine của số phức cũng là một số phức, được tính theo công thức: Cú pháp: = IMSIN(inumber) inumber : Số phức dùng để tính sine Ví dụ: = IMSIN(“3+4i”) : Sine của 3+4i (= 3.853738-27.016813i) Hàm IMEXP() Tính số e (exponential) của số phức dạng x + yi hay x + yj Số e của số phức được tính theo công thức: Cú pháp: = IMEXP(inumber) inumber : Số phức dùng để tính số e Ví dụ: = IMEXP(“1+i”) : Số e của 1+i (= 1.468694+2.287355i) Hàm IMLN() Tính logarite tự nhiên (logarite cơ số e) của số phức dạng x + yi hay x + yj Logarite tự nhiên của số phức được tính theo công thức: Cú pháp: = IMLN(inumber) inumber : Số phức dùng để tính logarite tự nhiên Ví dụ: = IMLN(“3+4i”) : Logarite tự nhiên của 3+4i (= 1.609438+0.927295i) Hàm IMLOG10() Tính logarite cơ số 10 của số phức dạng x + yi hay x + yj Logarite cơ số 10 của số phức được tính theo công thức (bằng tích của logarite tự nhiên của số phức và logarite cơ số 10 của e): Cú pháp: = IMLOG10(inumber) inumber : Số phức dùng để tính logarite theo cơ số 10 Ví dụ: = IMLOG10(“3+4i”) : Logarite cơ số 10 của 3+4i (= 0.69897+0.402719i) Hàm IMLOG2() Tính logarite cơ số 2 của số phức dạng x + yi hay x + yj Logarite cơ số 2 của số phức được tính theo công thức (bằng tích của logarite tự nhiên của số phức và logarite cơ số 2 của e): Cú pháp: = IMLOG2(inumber) inumber : Số phức dùng để tính logarite theo cơ số 2 Ví dụ: = IMLOG2(“3+4i”) : Logarite cơ số 2 của 3+4i (= 2.321928+1.337804i) Hàm IMPOWER() Tính lũy thừa cho số phức dạng x + yi hay x + yj Ở trên tôi đã nói số phức còn có một dạng viết khác theo kiểu lượng giác là: Do đó, lũy thừa mũ a của số phức được tính như sau: Với: Cú pháp: = IMPOWER(inumber, number) inumber : Số phức dùng để tính lũy thừa number : Số mũ của tính lũy thừa, có thể là số nguyên, số thập phân hay số âm. Nếu numberkhông phải là số, IMPOWER() sẽ trả về lỗi #VALUE! Ví dụ: = IMPOWER(“2+3i”, 3) : Tính lũy thừa mũ 3 (lập phương) của 2+3i (= -46+9i) Hàm IMSQRT() Tính căn bậc hai cho số phức dạng x + yi hay x + yj Cũng như cách tính lũy thừa, căn bậc hai của số phức được tính như sau: Với: Cú pháp: = IMSQRT(inumber) inumber : Số phức dùng để tính căn bậc hai Ví dụ: = IMSQRT(“1+i”) : Căn bậc hai của 1+i (= 1.098684+0.45509i) Hàm IMSUM() Tính tổng của hai hay nhiều số phức có dạng x + yi hay x + yj Tổng của 2 số phức a + bi và c + di được tính như sau: Cú pháp: = IMSUM(inumber1, inumber2,…) inumber1, inumber2,… : Có thể có từ 2 đến 255 số phức dùng để tính tổng (Excel 2003 trở về trước chỉ cộng được tối đa 29 số phức) Ví dụ: = IMSUM(“3+4i”,”5-3i”)) : Tổng của 3+4i và 5-3i ...

Tài liệu được xem nhiều: