Thông tin tài liệu:
Bài giảng Tin học kế toán trình bày các nội dung: Giới thiệu chung về Microsoft Excel, các vấn đề xử lý căn bản trong Excel. Đây là tài liệu học tập và thạm khảo dành cho sinh viên ngành Kế toán để có thể sử dụng thành thạo Excel phục vụ cho công việc.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tin học kế toán - GV. Vũ Thị Lan
TIN HỌC KẾ TOÁN
Vũ Thị Lan
Bộ môn: Kế toán
Khoa: Kinh tế
Email: lanvu.qui@gmail.com
1
CHƯƠNG I
Giới thiệu chung về Microsoft
excel
2
1.1. Khái niệm chung
Microsft Excel là chương trình bảng tính do hãng
Microsoft viết và phân phối cho máy tính sử
dụng Hệ điều hành Windows
Microsft Excel có giao diện đồ họa, khả năng
tính toán tốt, và các công cụ đồ họa mạnh
Microsft Excel là chương trình bảng tính phổ
biến nhất trên thế giới hiện nay
3
1.1. Khái niệm chung
Các phiên bản:
1987 Excel 2.0 for Windows
1990 Excel 3.0
1992 Excel 4.0
1993 Excel 5.0
1995 Excel 7.0 (Office '95)
1997 Excel 8.0 (Office '97)
1999 Excel 9.0 (Office 2000)
2001 Excel 10.0 (Office XP)
2003 Excel 11.0 (Office 2003) 4
2007 Excel 12.0 (Office 2007)
1.2. Chức năng tổng quát của
Excel
• 1. Tổ chức dữ liệu ở dạng bảng tính
• 2. Sắp xếp và phân nhóm dữ liệu
• 3. Đặt lọc, kết cấu dữ liệu
• 4. Biểu diễn dữ liệu ở dạng biểu đồ
• 5. Phân tích dữ liệu và tiến hành dự báo
• 6. Tính toán các hàm
• 7. Quản trị cơ sở dữ liệu
• 8. Khả năng tự động thực hiện bằng các Marco
• 9. Các công cụ bổ xung…
5
1.3.Khởi động và thoát
1.3.1. Khởi động MS Excel
- Thực chất là quá trình nạp tệp chương trình vào bộ nhớ
RAM của máy tính
- Thực hiện:
Cách 1: Kích kép chuột vào biểu tượng
Microsoft Excel trên màn hình giao tiếp
Cách 2: Chọn Start All ProgramsMS Office MS
Office Excel 2003
Cách 3: Chọn Start Run Open đường dẫn tới MS
Office Excel 2003 6
1.3.Khởi động và thoát
1.3.2 Thoát khỏi Excel
- Thực chất là quá trình giải phóng tệp chương trình khỏi
bộ nhớ RAM của máy tính
- Thực hiện: ( như các cách đóng cửa sổ )
Cách 1: Kích chuột vào menu File Exit
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Alt + F4
Cách 3: Kích chuột tại nút đóng cửa sổ chương trình
7
Thoát khỏi MS Excel
Khi đó nếu chưa lưu sẽ xuất hiện hộp thông báo
- Yes: lưu sự thay đổi
- No: không lưu
- Cancel: hủy bỏ lệnh
8
1.4. Màn hình giao tiếp
Sau khi tiến hành khởi động Microsoft Excel, chúng ta sẽ
nhìn thấy màn hình chính của Excel:
9
1.4. Màn hình giao tiếp
1. Menu điều khiển (Control menu box): Chứa các lệnh
dùng để di chuyển, thay đổi kích thước cửa sổ hoặc
đóng cửa sổ
Kích hoạt menu điều khiển bằng cách kích chuột vào
menu điều khiển hoặc bấm tổ hợp phím Alt + SpaceBar
2.Thanh tiêu đề (Title bar): Hiển thị tiêu đề của cửa sổ
bao gồm: Tên chương trình(Microsoft Excel) và tên tập
tin
3.Thanh menu (Menu bar): Chứa một số lệnh thường sử
dụng trong Excel. Các lệnh này được phân chia thành
từng nhóm và bố trí vào trong các menu tương ứng có 10
trên thanh menu.
1.4. Màn hình giao tiếp
4. Thanh công cụ (Toolbars): Bao gồm một số biểu
tượng đại diện cho một số lệnh thường sử dụng trong
Excel
5. Nút thu nhỏ (Minimize): Thu cửa sổ Excel về kích
thước cực tiểu
6. Nút phóng to (Maximize): Có tác dụng đưa cửa sổ
Excel về kích thước cực đại
7. Nút đóng cửa sổ (Close): Có tác dụng đóng cửa sổ
Excel tương đương với việc bấm tổ hợp phím: Alt + F4
11
1.4. Màn hình giao tiếp
8. Nút cực tiểu của cửa sổ tập tin (Minimize Windows):
Kích chuột vào nút này, cửa sổ hiển thị nội dung tập tin
đang làm việc hiện tại sẽ đưa về kích thước cực tiểu
9. Nút cực đại của cửa sổ tập tin: chức năng của nút này
lại thay đổi sang chức năng phóng cực đại(Maximize).
10. Nút đóng cửa sổ tập tin(Close): đóng cửa sổ hiển thị
nội dung tập tinđang làm việc, tổ hợp phím: Ctrl + F4
11. Thanh cuộn dọc (Vertical scroll bar):
12. Thanh cuộn ngang (Hozizontal scroll bar):
12
1.4. Màn hình giao tiếp
13. Thanh trạng thái (Status bar): Hiển thị một số
thông tin về trạng thái làm việc hiện tại như: chế độ
Num Lock, Caps Lock, ...
14. Sheet tabs: Bao gồm tên các bảng tính đang có
trong tập tin hiện tại. Di chuyển giữa các bảng tính này
bằng cách kích chuột vào tên bảng tính tương ứng hoặc
bấm tổ hợp phím Ctrl+Page Up , Ctrl+Page Down
15. Tab scrolling buttons: Cho phép xem tên các bảng
tính bị che khuất bên trái hoặc bên phải của Sheet tabs
16. Tên hàng (Row numbers): Là tên các hàng có trong
bảng tính 13
1.4. Màn hình gia ...