THUẬT NGỮ BẤT ĐỘNG SẢN PHẦN 1
Số trang: 20
Loại file: pdf
Dung lượng: 147.02 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
MỘT SỐ THUẬT NGỮ BẤT ĐỘNG SẢN
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THUẬT NGỮ BẤT ĐỘNG SẢN PHẦN 1 THUẬT NGỮ BẤT ĐỘNG SẢN ---------------- AAdjustable rate mortgage – ARM: thế chấp với lãi suất linhđộngMột loại thế chấp mà mức lãi thay đổi theo định kỳ, theo sự lên xuống của mộtchỉ số. Tất cả các thế chấp lãi suất linh động đều bị chi phối, ràng buộc vàonhững chỉ số.Adjustment date: ngày điều chỉnhNgày mà mức lãi suất của một khế ước thế chấp lãi suất linh động được sẽ thayđổi.Amortization schedule: lịch trả dứt, tiêu hủy nợMột biểu (bảng kê) cho thấy mỗi lần trả nợ bao nhiêu sẽ đi vào gốc và bao nhiêusẽ đi vào lãi trong suốt thời gian vay. Biểu này cũng chỉ ra sự giảm dần của sốdư nợ cho đến khi số dư bằng không.Amortization: thời gian trả dứt nợ, tiêu hủy nợKhoản tiền trả nợ có một phần là để trả số lãi tích lũy (tăng dần) trên một mónnợ, phần còn lại để trả vào khoản gốc nợ (principal). Theo thời gian, phần để trảlãi sẽ giảm đi khi số dư nợ (loan balance) giảm đi, và phần để trả gốc tăng lêngiúp cho món nợ được trả dứt (paid off hay amortized) trong một thời gian nhấtđịnh.Annual percentage rate – APR: tỷ lệ phần trăm hàng nămĐây không phải là lãi suất trên khoản vay (note rate) của quí vị. Nó là một trị sốđược lập theo một công thức của chính phủ nhằm phản ánh trị giá thật của việcvay nợ, trình dày dưới dạng một tỷ lệ. Cách tính toán như thế này, nhưng khônghoàn toàn là chính xác, cho nên chỉ xem đây là một hướng dẫn: trừ các chi phíđể kết thúc việc mua nhà (closing costs) ra khỏi khoản tiền vay rồi dùng số tiềnchính xác phải trả nợ mà tính xem sẽ ra lãi suất nào trên khoản tiền này thay vìtrên số nợ thực sự. Kết quả sẽ được một con số gần bằng số APR. Vì quí vị dùngcùng một khoản trả cho một món tiền nhỏ hơn, số APR sẽ luôn luôn cao hơn consố của lãi suất trên món tiền vay của quí vị.Application: đơnMẫu dùng để xin vay thế chấp, trong đó có chi tiết về thu nhập, tiền tiết kiệm,tài sản, nợ và nhiều chi tiết khác của người xin vay.Appraisal: định giáMột văn bản biện minh cho giá tiền trả cho một bất động sản, căn cứ chủ yếutrên sự phân tích các giá bán của những căn nhà tương tự gần đó.Appraised value: giá trị được địnhÝ kiến về giá trị đúng theo thị trường của một bất động sản, căn cứ trên kiếnthức, kinh nghiệm của người định giá và sự phân tích bất động sản đó. Vì sự địnhgiá được căn cứ chính vào những cuộc mua bán tương đương và lần mua bán saucùng chính là bất động sản đang được xem xét, giá trị được định thường là giámua bất động sản đó.Appraiser: định giá viênMột người đủ năng lực qua học thức, huấn luyện và kinh nghiệm để ứơc tính giátrị của một bất động sản và tài sản cá nhân. Có một số định giá viên làm việccho các nơi cho vay thế chấp, nhưng phần lớn các định giá viên làm việc độc lập.Appreciation: sự tăng giáSự gia tăng giá trị của một bất động sản do sự thay đổi của các điều kiện của thịtrường, lạm phát hay những nguyên nhân khác.Assessed value: giá trị để chịu thuếGiá trị được một nhân viên giám định thuế ấn định cho một bất động sản để dựavào đó mà đánh thuế.Assessment: giám định thuếViệc xác định giá trị của một tài sản để dựa vào đó mà đánh thuế.Assessor: giám định viên thuếMột viên chức chính quyền có nhiệm vụ định giá một tài sản để đánh thuế.Asset: tích sản/tài sảnNhững thứ có giá trị mà một cá nhân sở hữu. Những tài sản có thể nhanh chóngchuyển thành tiền mặt được gọi là “tài sản lưu hoạt” (liquid asset). Những thứnày gồm có tài khoản ngân hàng, cổ phiếu, trái phiếu, quỹ hỗ tương, v. v… cácloại tài sản khác gồm bất động sản, tài sản cá nhân và các món người khác nợngười đó.Assignment: chuyển nhượngKhi chủ quyền của thế chấp được chuyển từ một công ty hay một cá nhân sangcho một công ty hay cá nhân khác thì việc này được gọi là chuyển nhượngAssumable mortgage: thế chấp nhận gánh đượcmột loại thế chấp có thể được người mua gánh nhận khi căn nhà được bán đi.Thường thì người mượn phải “hội đủ điều kiện” (qualify) để gánh nhận thế chấpnày.Assumption: gánh nhậnChữ dùng khi người mua gánh nhận thế chấp của người bán. BBack ratioThe ratio of monthly housing costs (principal, insurance, taxes, and interest) plusregular monthly payments to gross monthly income, used by the lender toevaluate an applicants qualification for a loan; typical back ratios are between32 - 45 percentBalloon mortgageA mortgage with level monthly payments over a stated term, but which requiresa lump sum payment in full due at the end of an earlier specified termBalloon paymentThe final lump sum payment that is made at the maturity date of a balloonmortgage, which is larger than preceding regular paymentsBankruptcyA legal proceeding in a federal court in which a debtor who owes more than thetotal of his or her assets can surrender those assets to the Bankruptcy Court,thereby being relieved of the future obligation to r ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THUẬT NGỮ BẤT ĐỘNG SẢN PHẦN 1 THUẬT NGỮ BẤT ĐỘNG SẢN ---------------- AAdjustable rate mortgage – ARM: thế chấp với lãi suất linhđộngMột loại thế chấp mà mức lãi thay đổi theo định kỳ, theo sự lên xuống của mộtchỉ số. Tất cả các thế chấp lãi suất linh động đều bị chi phối, ràng buộc vàonhững chỉ số.Adjustment date: ngày điều chỉnhNgày mà mức lãi suất của một khế ước thế chấp lãi suất linh động được sẽ thayđổi.Amortization schedule: lịch trả dứt, tiêu hủy nợMột biểu (bảng kê) cho thấy mỗi lần trả nợ bao nhiêu sẽ đi vào gốc và bao nhiêusẽ đi vào lãi trong suốt thời gian vay. Biểu này cũng chỉ ra sự giảm dần của sốdư nợ cho đến khi số dư bằng không.Amortization: thời gian trả dứt nợ, tiêu hủy nợKhoản tiền trả nợ có một phần là để trả số lãi tích lũy (tăng dần) trên một mónnợ, phần còn lại để trả vào khoản gốc nợ (principal). Theo thời gian, phần để trảlãi sẽ giảm đi khi số dư nợ (loan balance) giảm đi, và phần để trả gốc tăng lêngiúp cho món nợ được trả dứt (paid off hay amortized) trong một thời gian nhấtđịnh.Annual percentage rate – APR: tỷ lệ phần trăm hàng nămĐây không phải là lãi suất trên khoản vay (note rate) của quí vị. Nó là một trị sốđược lập theo một công thức của chính phủ nhằm phản ánh trị giá thật của việcvay nợ, trình dày dưới dạng một tỷ lệ. Cách tính toán như thế này, nhưng khônghoàn toàn là chính xác, cho nên chỉ xem đây là một hướng dẫn: trừ các chi phíđể kết thúc việc mua nhà (closing costs) ra khỏi khoản tiền vay rồi dùng số tiềnchính xác phải trả nợ mà tính xem sẽ ra lãi suất nào trên khoản tiền này thay vìtrên số nợ thực sự. Kết quả sẽ được một con số gần bằng số APR. Vì quí vị dùngcùng một khoản trả cho một món tiền nhỏ hơn, số APR sẽ luôn luôn cao hơn consố của lãi suất trên món tiền vay của quí vị.Application: đơnMẫu dùng để xin vay thế chấp, trong đó có chi tiết về thu nhập, tiền tiết kiệm,tài sản, nợ và nhiều chi tiết khác của người xin vay.Appraisal: định giáMột văn bản biện minh cho giá tiền trả cho một bất động sản, căn cứ chủ yếutrên sự phân tích các giá bán của những căn nhà tương tự gần đó.Appraised value: giá trị được địnhÝ kiến về giá trị đúng theo thị trường của một bất động sản, căn cứ trên kiếnthức, kinh nghiệm của người định giá và sự phân tích bất động sản đó. Vì sự địnhgiá được căn cứ chính vào những cuộc mua bán tương đương và lần mua bán saucùng chính là bất động sản đang được xem xét, giá trị được định thường là giámua bất động sản đó.Appraiser: định giá viênMột người đủ năng lực qua học thức, huấn luyện và kinh nghiệm để ứơc tính giátrị của một bất động sản và tài sản cá nhân. Có một số định giá viên làm việccho các nơi cho vay thế chấp, nhưng phần lớn các định giá viên làm việc độc lập.Appreciation: sự tăng giáSự gia tăng giá trị của một bất động sản do sự thay đổi của các điều kiện của thịtrường, lạm phát hay những nguyên nhân khác.Assessed value: giá trị để chịu thuếGiá trị được một nhân viên giám định thuế ấn định cho một bất động sản để dựavào đó mà đánh thuế.Assessment: giám định thuếViệc xác định giá trị của một tài sản để dựa vào đó mà đánh thuế.Assessor: giám định viên thuếMột viên chức chính quyền có nhiệm vụ định giá một tài sản để đánh thuế.Asset: tích sản/tài sảnNhững thứ có giá trị mà một cá nhân sở hữu. Những tài sản có thể nhanh chóngchuyển thành tiền mặt được gọi là “tài sản lưu hoạt” (liquid asset). Những thứnày gồm có tài khoản ngân hàng, cổ phiếu, trái phiếu, quỹ hỗ tương, v. v… cácloại tài sản khác gồm bất động sản, tài sản cá nhân và các món người khác nợngười đó.Assignment: chuyển nhượngKhi chủ quyền của thế chấp được chuyển từ một công ty hay một cá nhân sangcho một công ty hay cá nhân khác thì việc này được gọi là chuyển nhượngAssumable mortgage: thế chấp nhận gánh đượcmột loại thế chấp có thể được người mua gánh nhận khi căn nhà được bán đi.Thường thì người mượn phải “hội đủ điều kiện” (qualify) để gánh nhận thế chấpnày.Assumption: gánh nhậnChữ dùng khi người mua gánh nhận thế chấp của người bán. BBack ratioThe ratio of monthly housing costs (principal, insurance, taxes, and interest) plusregular monthly payments to gross monthly income, used by the lender toevaluate an applicants qualification for a loan; typical back ratios are between32 - 45 percentBalloon mortgageA mortgage with level monthly payments over a stated term, but which requiresa lump sum payment in full due at the end of an earlier specified termBalloon paymentThe final lump sum payment that is made at the maturity date of a balloonmortgage, which is larger than preceding regular paymentsBankruptcyA legal proceeding in a federal court in which a debtor who owes more than thetotal of his or her assets can surrender those assets to the Bankruptcy Court,thereby being relieved of the future obligation to r ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bất động sản thuật ngữ bất động sản từ điển bất động sản tài liệu bất động sản tiếng anh bất động sảnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Đầu tư và kinh doanh bất động sản: Phần 2
208 trang 287 5 0 -
88 trang 236 0 0
-
Pháp luật kinh doanh bất động sản
47 trang 209 4 0 -
Xây dựng cơ sở dữ liệu bất động sản phục vụ quản lý bất động sản
11 trang 169 1 0 -
3 trang 167 0 0
-
Bài giảng Thị trường bất động sản - Trần Tiến Khai
123 trang 161 4 0 -
21 trang 110 0 0
-
7 trang 98 0 0
-
Chuyên đề 2: Quy trình và kỹ năng môi giới bất động sản
42 trang 79 0 0 -
Những bất cập về khung giá đất và giá đất trong quản lý đất và một số khuyến nghị
6 trang 76 0 0