Thuật ngữ giao dịch thương mại điện tử
Số trang: 102
Loại file: ppt
Dung lượng: 3.65 MB
Lượt xem: 27
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
“Thuật ngữ Thương mại cần được diễn giải theo nghĩa rộng để bao quát các vấn đề phát sinh từ mọi quan hệ mang tính chất thương mại dù có hay không có hợp đồng. Các quan hệ mang tính thương mại bao gồm các giao dịch sau đây: bất cứ giao dịch nào về thương mại nào về cung cấp hoặc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ; thỏa thuận phân phối; đại diện hoặc đại lý thương mại, ủy thác hoa hồng;
...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thuật ngữ giao dịch thương mại điện tử Bài 1 1 2 UNCITRAL • Ủy ban Liên Hợp quốc về Luật Thương mại Quốc tế (UNCITRAL_United Nations Commission on International Trade Law) Định nghĩa về TMDT như sau: 3 TMDT theo Uncitral (tt1) • “Thuật ngữ Thương mại cần được diễn giải theo nghĩa rộng để bao quát các vấn đề phát sinh từ mọi quan hệ mang tính chất thương mại dù có hay không có hợp đồng. Các quan hệ mang tính thương mại bao gồm các giao dịch sau đây: bất cứ giao dịch nào về thương mại nào về cung cấp hoặc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ; thỏa thuận phân phối; đại diện hoặc đại lý thương mại, ủy thác hoa hồng; 4 Uncitral (tt2) • cho thuê dài hạn; xây dựng các công trình; tư vấn; kỹ thuật công trình; đầu tư; cấp vốn; ngân hàng; bảo hiểm; thỏa thuận khai thác hoặc tô nhượng; liên doanh các hình thức khác về hợp tác công nghiệp hoặc kinh doanh; chuyên chở hàng hóa hay hành khách bằng đường biển, đường không, đường sắt hoặc đường bộ.” 5 Các ngữ nghĩa của TMDT Theo nghĩa hẹp: TMDTchỉ đơn thuần bó hẹp trong việc mua bán hàng hoá và dịch vụ thông qua các phương tiện điện tử, nhất là qua Internet và các mạng liên thông khác. Theo Tổ chức TM Thế giới (WTO): “TMDT bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh toán trên mạng Internet, nhưng được giao nhận một cách hữu hình, cả các sản phẩm giao nhận cũng như những thông tin số hoá thông qua Internet'. 6 TMDT hiểu theo nghĩa rộng: Là các giao dịch tài chính và thương mại bằng phương tiện điện tử như: trao đổi dữ liệu điện tử, chuyển tiền điện tử và các hoạt động như gửi/rút tiền bằng thẻ tín dụng. 7 UN: với định nghĩa đầy đủ Phản ánh các bước TMĐT, theo chiều ngang: “TMĐT là việc thực hiện toàn bộ hoạt động kinh doanh bao gồm marketing, bán hàng, phân phối và thanh toán (MSDP) thông qua các phương tiện điện tử” Phản ánh góc độ quản lý Nhà nước, theo chiều dọc: TMĐT bao gồm Cơ sở hạ tầng cho sự phát triển TMĐT Thông điệp Các quy tắc cơ bản Các quy tắc riêng trong từng lĩnh vực Các ứng dụng 8 Các góc độ TMDT: 1. Quản Trị Kinh Doanh 2. Trao đổi thông tin 3. Dịch vụ 4. Trực tuyến 9 Các góc độ TMDT (tt1) . 1.Quản Trị Kinh Doanh Là việc ứng dụng công nghệ thông tin và internet vào các quy trình, hoạt động của doanh nghiệp 10 Các góc độ TMDT (tt2) 2.Trao đổi thông tin: TMĐT là quá trình trao đổi thông tin, hàng hoá/dịch vụ hoặc thanh toán qua đường truyền điện thoại, các mạng máy tính hoặc các phương tiện điện tử khác. 11 Các góc độ TMDT (tt3) 3. Dịch vụ: TMĐT là một công cụ cho mục tiêu cắt giảm chi phí dịch vụ, nhưng vẫn đảm bảo nâng cao chất lượng hàng hoá và tăng tốc độ cung cấp dịch vụ của các hãng, người tiêu dùng và quá trình quản lý. 12 Các góc độ TMDT (tt4) 4. Trực tuyến (online): TMĐT cung cấp khả năng mua và bán các sản phẩm và thông tin trên Internet và các dịch vụ trực tuyến khác. 13 Tính chất TMĐT GDTM (giao dịch thương mại): các hoạt động vi mua bán, cung cấp dịch vụ, đại lý, ủy thác… Phương tiện điện tử: điện thoại, fax, mạng cục bộ, internet Không giấy tờ Thanh toán trực tuyến 14 Đặc trưng của thương mại điện tử 1./Các bên tiến hành giao dịch không tiếp xúc trực tiếp, không đòi hỏi phải biết nhau từ trước 2./Các giao dịch TM truyền thống được thực hiện với sự tồn tại của khái niệm biên giới quốc gia, còn TMDT được thực hiện trong một thị trường không có biên giới (thị trường thống nhất toàn cầu). Thương mại điện tử trực tiếp tác động tới môi trường cạnh tranh toàn cầu. 15 Đặc trưng thương mại đt 2 3./Trong hoạt động giao dịch TMDT đều có sự tham ra của ít nhất ba chủ thể, trong đó có một bên không thể thiếu được là người cung cấp dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực 4./Đối với thương mại truyền thống thì mạng lưới thông tin chỉ là phương tiện để trao đổi dữ liệu, còn đối với TMDT thì mạng lưới thông tin chính là thị trường 16 Các giao tiếp TMDT Người với người (qua điện thoại, thư điện tử FAX); Người với máy tính điện tử (qua các mẫu biểu điện tử, qua WEB); Máy điện tử với người (qua FAX, thư điện tử), và; Máy tính điện tử với máy tính điện tử (qua trao đổi dữ liệu có cấu trúc, thẻ khôn – minh, mã vạch). 17 Sơ đồ giao tiếp Người với người (điện thoại, thư điện tử, FAX) Máy tính Người với máy điện tử với tính điện tử người (mẫu biểu (FAX, thư điện tử, Web) điện tử) Máy tính điện tử với máy tính điện tử (EDI, thẻ khôn minh, mã vạch) 18 Hình thức hoạt động chủ yếu TMDT 1. Thư điện tử (email) 2. Thanh toán điện tử(electronic payment) 3. Trao đổi dữ kiện điện tử (electronic data interchange: EDI) 4. Trao gởi số hóa các dung liệu (digital delivery o ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thuật ngữ giao dịch thương mại điện tử Bài 1 1 2 UNCITRAL • Ủy ban Liên Hợp quốc về Luật Thương mại Quốc tế (UNCITRAL_United Nations Commission on International Trade Law) Định nghĩa về TMDT như sau: 3 TMDT theo Uncitral (tt1) • “Thuật ngữ Thương mại cần được diễn giải theo nghĩa rộng để bao quát các vấn đề phát sinh từ mọi quan hệ mang tính chất thương mại dù có hay không có hợp đồng. Các quan hệ mang tính thương mại bao gồm các giao dịch sau đây: bất cứ giao dịch nào về thương mại nào về cung cấp hoặc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ; thỏa thuận phân phối; đại diện hoặc đại lý thương mại, ủy thác hoa hồng; 4 Uncitral (tt2) • cho thuê dài hạn; xây dựng các công trình; tư vấn; kỹ thuật công trình; đầu tư; cấp vốn; ngân hàng; bảo hiểm; thỏa thuận khai thác hoặc tô nhượng; liên doanh các hình thức khác về hợp tác công nghiệp hoặc kinh doanh; chuyên chở hàng hóa hay hành khách bằng đường biển, đường không, đường sắt hoặc đường bộ.” 5 Các ngữ nghĩa của TMDT Theo nghĩa hẹp: TMDTchỉ đơn thuần bó hẹp trong việc mua bán hàng hoá và dịch vụ thông qua các phương tiện điện tử, nhất là qua Internet và các mạng liên thông khác. Theo Tổ chức TM Thế giới (WTO): “TMDT bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh toán trên mạng Internet, nhưng được giao nhận một cách hữu hình, cả các sản phẩm giao nhận cũng như những thông tin số hoá thông qua Internet'. 6 TMDT hiểu theo nghĩa rộng: Là các giao dịch tài chính và thương mại bằng phương tiện điện tử như: trao đổi dữ liệu điện tử, chuyển tiền điện tử và các hoạt động như gửi/rút tiền bằng thẻ tín dụng. 7 UN: với định nghĩa đầy đủ Phản ánh các bước TMĐT, theo chiều ngang: “TMĐT là việc thực hiện toàn bộ hoạt động kinh doanh bao gồm marketing, bán hàng, phân phối và thanh toán (MSDP) thông qua các phương tiện điện tử” Phản ánh góc độ quản lý Nhà nước, theo chiều dọc: TMĐT bao gồm Cơ sở hạ tầng cho sự phát triển TMĐT Thông điệp Các quy tắc cơ bản Các quy tắc riêng trong từng lĩnh vực Các ứng dụng 8 Các góc độ TMDT: 1. Quản Trị Kinh Doanh 2. Trao đổi thông tin 3. Dịch vụ 4. Trực tuyến 9 Các góc độ TMDT (tt1) . 1.Quản Trị Kinh Doanh Là việc ứng dụng công nghệ thông tin và internet vào các quy trình, hoạt động của doanh nghiệp 10 Các góc độ TMDT (tt2) 2.Trao đổi thông tin: TMĐT là quá trình trao đổi thông tin, hàng hoá/dịch vụ hoặc thanh toán qua đường truyền điện thoại, các mạng máy tính hoặc các phương tiện điện tử khác. 11 Các góc độ TMDT (tt3) 3. Dịch vụ: TMĐT là một công cụ cho mục tiêu cắt giảm chi phí dịch vụ, nhưng vẫn đảm bảo nâng cao chất lượng hàng hoá và tăng tốc độ cung cấp dịch vụ của các hãng, người tiêu dùng và quá trình quản lý. 12 Các góc độ TMDT (tt4) 4. Trực tuyến (online): TMĐT cung cấp khả năng mua và bán các sản phẩm và thông tin trên Internet và các dịch vụ trực tuyến khác. 13 Tính chất TMĐT GDTM (giao dịch thương mại): các hoạt động vi mua bán, cung cấp dịch vụ, đại lý, ủy thác… Phương tiện điện tử: điện thoại, fax, mạng cục bộ, internet Không giấy tờ Thanh toán trực tuyến 14 Đặc trưng của thương mại điện tử 1./Các bên tiến hành giao dịch không tiếp xúc trực tiếp, không đòi hỏi phải biết nhau từ trước 2./Các giao dịch TM truyền thống được thực hiện với sự tồn tại của khái niệm biên giới quốc gia, còn TMDT được thực hiện trong một thị trường không có biên giới (thị trường thống nhất toàn cầu). Thương mại điện tử trực tiếp tác động tới môi trường cạnh tranh toàn cầu. 15 Đặc trưng thương mại đt 2 3./Trong hoạt động giao dịch TMDT đều có sự tham ra của ít nhất ba chủ thể, trong đó có một bên không thể thiếu được là người cung cấp dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực 4./Đối với thương mại truyền thống thì mạng lưới thông tin chỉ là phương tiện để trao đổi dữ liệu, còn đối với TMDT thì mạng lưới thông tin chính là thị trường 16 Các giao tiếp TMDT Người với người (qua điện thoại, thư điện tử FAX); Người với máy tính điện tử (qua các mẫu biểu điện tử, qua WEB); Máy điện tử với người (qua FAX, thư điện tử), và; Máy tính điện tử với máy tính điện tử (qua trao đổi dữ liệu có cấu trúc, thẻ khôn – minh, mã vạch). 17 Sơ đồ giao tiếp Người với người (điện thoại, thư điện tử, FAX) Máy tính Người với máy điện tử với tính điện tử người (mẫu biểu (FAX, thư điện tử, Web) điện tử) Máy tính điện tử với máy tính điện tử (EDI, thẻ khôn minh, mã vạch) 18 Hình thức hoạt động chủ yếu TMDT 1. Thư điện tử (email) 2. Thanh toán điện tử(electronic payment) 3. Trao đổi dữ kiện điện tử (electronic data interchange: EDI) 4. Trao gởi số hóa các dung liệu (digital delivery o ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bài giảng Thương mại điện tử tài liệu Thương mại điện tử mô hình kinh doanh kinh doanh trực tuyến an ninh thuong mại điện tửGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Thương mại điện tử căn bản: Phần 1 - TS. Trần Văn Hòe
181 trang 319 6 0 -
Bài giảng Thương mại điện tử - Trần Minh Huy
121 trang 216 1 0 -
Giáo trình Thương mại điện tử: Phần 1
198 trang 191 0 0 -
229 trang 190 0 0
-
Bài giảng Thương mại điện tử : GIỚI THIỆU MÔN HỌC part 3
5 trang 182 0 0 -
Báo cáo môn Thương mại điện tử: Dự án cửa hàng thức ăn nhanh
28 trang 170 0 0 -
Thương mại có thể làm cho mọi người đều có lợi
4 trang 146 0 0 -
Bài giảng học phần Thiết kế website thương mại điện tử: Chương 1 - ThS. Thiều Quang Trung
35 trang 137 2 0 -
Phân tích ma trận GE/McKinsey của doanh nghiệp
16 trang 128 0 0 -
8 trang 110 0 0