Danh mục

Thức ăn bổ sung cho vật nuôi : Thức ăn bổ sung mang tính chất chăn nuôi (phụ gia chăn nuôi) part 1

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 510.10 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Axit hữu cơ Enzymes Probiotic, prebiotic, synbiotic Các chất hỗ trợ chức năng miễn dịch Độc tố nấm mốc và các chất khử độc tố nấm mốc Hormone và các chất thuộc nhóm β - AgonistMục đích sử dụng - Sử dụng cách đây khoảng 10 năm, ngăn cản sự PT của nấm mốc trong TĂ - Tác động đến tỉ lệ của VSV trong đường tiêu hoá - Chống 1 số VK và nấm mốc (axit propionic). Axit hữu cơ chủ yếu tác động lên các vi khuẩn gây bệnh như E. coli và Samonella, làm vi khuẩn không...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thức ăn bổ sung cho vật nuôi : Thức ăn bổ sung mang tính chất chăn nuôi (phụ gia chăn nuôi) part 1 Chương Chương 3ThứcThức ăn bổ sung mang tính chất chăn nuôi (phụ gia chăn chăn nuôi) Axit hữu cơ Enzymes Probiotic, prebiotic, synbiotic Các chất hỗ trợ chức năng miễn dịch Độc tố nấm mốc và các chất khử độc tố nấm mốc Hormone và các chất thuộc nhóm β - Agonist Axit Axit hữu cơ Mục đích sử dụng - Sử dụng cách đây khoảng 10 năm, ngăn cản sự PT của nấm mốc trong TĂ - Tác động đến tỉ lệ của VSV trong đường tiêu hoá - Chống 1 số VK và nấm mốc (axit propionic). Axit hữu cơ chủ yếu tác động lên các vi khuẩn gây bệnh như E. coli và Samonella, làm vi khuẩn không gây bệnh được Axit Axit hữu cơ- Thường sử dụng dưới dạng dung dịch nên đôikhi gây khó khăn, có thể sử dụng dưới dạngmuối tinh thể khô, nhưng hiệu quả kém hơndạng dung dịch- Rất hiệu quả chống lại 1 số bệnh đường tiêuhoá, có hiệu quả đối với lợn con, lợn sinhtrưởng, gia cầm, đặc biệt chống lại Salmonella Axit Axit hữu cơ Độ mạnh của axit hữu cơKhối lượng phân tử càng nhỏ càng tốt (axit formic)Nhóm 1: A. fumaric, A. citric, A. malic, A. lactic. Nhóm 1 chỉ có tác dụng hạ thấp pH, ức chế VK gây bệnh PTNhóm 2: A. formic, A. axetic, A. propionic, A. butyric và các muối của chúng. Nhóm 2 ngoài tác dụng trên còn có tác dụng tiêu diệt VK gây bệnh Axit hữu cơ Axit Công thức KL phân tử (g/mol)Formic HCOOH 46,3Axetic CH3COOH 60,5Propionic CH3CH2COOH 74,8Butyric CH3(CH2)2COOH 88,12Lactic CH3CH(OH)COOH 90,08Fumaric COOHCH:CHCOOH 116,07Malic COOHCH2CH(OH)COOH 134,09Citric COOHCH2C(OH)(COOH)CH2COOH 192,14 Axit Axit hữu cơ Cơ chế tác động- Ức chế VK có hạiVK có lợi: >90% (Bacteroidaceae, Peptostreptococcus, Eubacterium, Propionibacterium, Lactobacillus, Bifidobacterium)VK chung sống không gây bệnh: 1% (Streptococcus, Enterococcus)VK có hại: 1% (Clostridium, Staphylococcus, Pseudomonas, E. coli, Enteropathogen, Proteus, Campylobacter, …) gồm phần lớn VK sinh độc tố và một phần rất nhỏ (

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: