Danh mục

Thức ăn bổ sung cho vật nuôi : Thức ăn bổ sung mang tính chất chăn nuôi (phụ gia chăn nuôi) part 6

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 517.63 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Probiotic, prebiotic và synbiotic+ Tranh giành TĂ với các VK gây bệnh + Tranh giành vị trí bám dính với VK gây bệnh + Nâng cao đáp ứng miễn dịch của ruột + SX axit hữu cơ → giảm pH đường tiêu hoáProbiotic, prebiotic và synbiotic + SX enzyme nên tăng tiêu hoá → Tác động tốt đến sức khoẻ GS, giảm ỉa chảy, giảm tỉ lệ chết - Những đặc tính probiotic của VSV + Phải là các VSV hữu ích, vô hại với VN và con người + Có khả năng ức chế VSV có hại bằng nhiều...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thức ăn bổ sung cho vật nuôi : Thức ăn bổ sung mang tính chất chăn nuôi (phụ gia chăn nuôi) part 6 Probiotic, Probiotic, prebiotic và synbiotic+ Tranh giành TĂ với các VK gây bệnh+ Tranh giành vị trí bám dính với VK gây bệnh+ Nâng cao đáp ứng miễn dịch của ruột+ SX axit hữu cơ → giảm pH đường tiêu hoá Probiotic, Probiotic, prebiotic và synbiotic+ SX enzyme nên tăng tiêu hoá→ Tác động tốt đến sức khoẻ GS, giảm ỉa chảy,giảm tỉ lệ chết- Những đặc tính probiotic của VSV+ Phải là các VSV hữu ích, vô hại với VN vàcon người+ Có khả năng ức chế VSV có hại bằng nhiềucách (cạnh tranh loại trừ, sản sinh chất ức chế,tăng cường đáp ứng miễn dịch)+ Chịu đựng được trong đường tiêu hoá, pHthấp = 3, chịu được sự phân huỷ của enzymetiêu hoá+ Có tốc độ sinh trưởng, PT nhanh trongđường tiêu hoá (gia cầm 24 h loại ra ngoài) Probiotic, Probiotic, prebiotic và synbiotic+ Chiếm chỗ nhanh trong đường tiêu hoá, giành chỗ củacác loài khác+ Bám được vào đường tiêu hoá+ PT được bằng các chất có sẵn trong đường tiêu hoá.Càng tốt nếu chúng sử dụng được các chất mà vật chủkhông sử dụng được để tránh cạnh tranh dd với vật chủ+ Vấn đề mẫn cảm với kháng sinh, độc tố: phải chịuđược kháng sinh khi chữa bệnh, độc tố do VK khác tiếtra+ Tương thích cao với các thành phần có hoạt tính trongthức ăn (muối kim loại, chất axit hóa …) Probiotic, Probiotic, prebiotic và synbiotic+ Đảm bảo chỉ tiêu chăn nuôi: năng suất vậtnuôi, hiệu quả kinh tế+ Đảm bảo chỉ tiêu công nghệ: khả năng nhânlên, đ/k nuôi cấy, đ/k bảo quản, giá thành phảirẻ hơn kháng sinh, khả năng chịu nhiệt khi chếbiến thức ăn (ép viên), bảo quản TĂ+ Đảm bảo an toàn sinh học Probiotic, Probiotic, prebiotic và synbiotic Các VSV probiotic: 3 nhóm chính- + Vi khuẩn lactic + Vi khuẩn Bacillus + Nấm men (Saccharomyces cerevisiae, Saccharomyces boulardii)Các VK và nấm men: Bifidobacterium longum, B. breve, B. infantis, B. bifidum, B. adolescetis, Lactococcus cremoris, L. lactis, Streptococcus thermophilus, Enterococcus feacium, Lactobacilus rhamnosus, L. acidophilus, L. casei, L. bulgaricus, Saccharomyces cerevisiae, Saccharomyces boulardii Probiotic, Probiotic, prebiotic và synbiotic Prebiotic: là những hợp chất không được tiêu hoá ở ruột non mà phân giải ở ruột già để tăng cường sức khoẻ cho gia súc, tạo điều kiện cho sự phát triển 1 số loại VK có lợi. Thường dùng là 1 số đường oligosaccharide như -galactooligosaccharide (GOS), fructooligosaccharide (FOS), mananoligosaccharide (MOS). - Tác động theo 2 cách: - Cung cấp năng lượng cho VK có lợi như Bifidobacteria và Lactobacilli, tạo ưu thế cạnh tranh cho những vi khuẩn này - Can thiệp vào sự dính kết của vi khuẩn gây bệnh vào vách ruột

Tài liệu được xem nhiều: