Danh mục

THỨC ĂN CHĂN NUÔI GÀ SINH SẢN HƯỚNG THỊT

Số trang: 2      Loại file: pdf      Dung lượng: 151.11 KB      Lượt xem: 19      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (2 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nuôi gà sinh sản hướng thịt (giống BE, AA, ISa, ROSS, SASSO...) được chia thành 5 giai đoạn : Gà con, gà dò (hậu bị đẻ), gà đẻ khởi động, gà đẻ pha I và gà đẻ pha II. Ứng với mỗi giai đoạn nuôi có tiêu chuẩn khẩu phần thức ăn (TCKPTA) kèm theo.Tiêu chuẩn khẩu phần thức ăn gà con 0 - 6 tuần tuổi ( TT) : Gà con sinh trưởng nhanh, trao đổi chất mạnh, vì vậy thức ăn cho gà con phải đủ về số lượng và chất lượng....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THỨC ĂN CHĂN NUÔI GÀ SINH SẢN HƯỚNG THỊT Thức ăn chăn nuôi gà sinh sản hướng thịt Nguồn: hoind.tayninh.gov.vn Nuôi gà sinh sản hướng thịt (giống BE, AA, ISa, ROSS, SASSO...) đượcchia thành 5 giai đoạn : Gà con, gà dò (hậu bị đẻ), gà đẻ khởi động, gà đẻ pha I vàgà đẻ pha II. Ứng với mỗi giai đoạn nuôi có tiêu chuẩn khẩu phần thức ăn(TCKPTA) kèm theo. Tiêu chuẩn khẩu phần thức ăn gà con 0 – 6 tuần tuổi (TT) Gà con sinh trưởng nhanh, trao đổi chất mạnh, vì vậy thức ăn cho gà conphải đầy đủ về số lượng và chất lượng. Các nguyên liệu đã SX thức ăn phải tốt (ưutiên số 1). Trong 3 tuần đầu cho gà ăn tự do cả ngày lẫn đêm. Sau 3 tuần tuổi choăn hạn chế theo khối lượng cơ thể gà ở các tuần tuổi (đối với gà trống 4 – 6 tuầntuổi cho ăn từ 44 – 54g thức ăn/ngày tương đương với khối lượng cơ thể (KLCT)605 – 860gr; gà mái cho ăn từ 40 – 50g thức ăn/ngày tương đương với KLCT 410– 600g. Thức ăn cho gà dò 7-20 TT Đặc điểm gà giai đoạn này tiếp tục tăng trưởng nhanh, nhưng tích lũy mỡnhiều (chóng béo), đối với gà hậu bị lại phải kìm hãm tăng KLCT và chống béo,để khi lên đẻ cho sản lượng trứng cao và ấp nở tốt. Vì vậy phải hạn chế số lượng,kể cả chất lượng thức ăn. Số lượng thức ăn giảm còn khoảng 50 – 70% so với mứcăn tự do ban đầu. Còn prôtêin và năng lượng thấp hơn gà đẻ. Gà trống cho ăn tăngdần từ 58–108gr thức ăn/con/ngày tương đương với KLCT từ 1 – 2,8kg, gà mái từ54–105gr thức ăn/con/ngày tương đương với KLCT từ 0,7–2kg. – Ưu điểm của cho ăn hạn chế là chống béo sớm, tạo ngoại hình thon, kéodài thời kỳ đẻ trứng đến 2 tuần, tăng sản lượng trứng giống, đặc biệt là kéo dàithời kỳ đẻ đỉnh cao, tăng số gà con/mái... – Thực hiện nghiêm ngặt cho ăn hạn chế đối với gà hậu bị hướng thịt là yếutố quyết định để đạt hiệu quả cao khi gà đi vào SX con giống 1 ngày tuổi. Tiêu chuẩn khẩu phần cho gà đẻ 21 – 64 TT – Đẻ khởi động 21 – 24TT: Đặc điểm của giai đoạn này là gà vừa ăn hạnchế xong nên số lượng thức ăn cho gà phải tăng từ từ. Nhưng chất lượng thức ănnhư prôtêin, năng lượng... lại cao hơn gà hậu bị và gà đẻ ở giai đoạn sau để đápứng cho gà con đang tăng trọng, phát triển và hoàn thiện chức năng sinh sản chuẩnbị cho giai đoạn đẻ cao. – Đẻ pha I từ 25 – 40 TT: Giai đoạn này gà đẻ cao nhất, gà hầu như đãthành thục hoàn toàn, tăng trọng không đáng kể cho nên thức ăn phải đảm bảo choSX trứng cao. Số lượng thức ăn cho gà ở giai đoạn này là cao nhất, nhưng chấtlượng có thấp hơn giai đoạn đẻ khởi động. Nhưng tính ra thì lượng vật chất khô vàdinh dưỡng của thức ăn cung cấp cho gà ở giai đoạn này là cao nhất do gà ănlượng thức ăn trên dưới 160gr/con/ngày. – Đẻ pha II từ 41–64 TT: Giai đoạn này có thể kéo dài hoặc rút ngắn tùytheo giá cả thị trường. Đặc điểm của giai đoạn này là gà đẻ giảm dần, tích lũy mỡbụng nhiều cho nên phải giảm cả số lượng và chất lượng thức ăn cung cấp cho gà.Thức ăn giảm dần từ 160gr xuống 145gr/con/ngày. + Thức ăn cho gà trống ở thời kỳ đạp mái thấp hơn so với gà mái cả lượngvà chất. Hiện nay ở nước ta, áp dụng phương pháp cho ăn tách riêng trống mái vớisố lượng thức ăn cho gà trống 125 – 130gr/con/ngày trong suốt thời kỳ SX. + Giảm sinh sản thời kỳ đẻ trứng giống cần bổ sung Vitamin A, D, E vàothức ăn định kỳ 3 ngày/lần (có thể ngâm thóc mầm cho gà ăn). Mùa nóng cho gàuống nước điện giải và Vitamin C

Tài liệu được xem nhiều: