Là 1 bệnh thường gặp, Chủ yếu là dây thần kinh sọ não số VII ngoại biên. Thường gặp ở thanh niên và tráng niên. Bệnh xẩy ra vào mùa lạnh. Thuộc phạm vi chứng “Khẩu Nhãn Oa Tà” của YHCT. B. Nguyên nhân Do Phong hàn xâm nhập vào 3 kinh Dương ở mặt làm cho kinh khí của các đường kinh bị bế tắc, khí huyết không thông, kinh Cân bị thiếu dinh dưỡng, không co lại được, gây ra bệnh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THỰC HÀNH CHÂM CỨU TRỊ LIỆU - LIỆT MẶT THỰC HÀNH CHÂM CỨU TRỊ LIỆU LIỆT MẶT (Diện Thần Kinh Ma Tý - Paralysie Faciale - Facial Nevre Paralysis) A. Đại cương Là 1 bệnh thường gặp, Chủ yếu là dây thần kinh sọ não số VII ngoạibiên. Thường gặp ở thanh niên và tráng niên. Bệnh xẩy ra vào mùa lạnh. Thuộc phạm vi chứng “Khẩu Nhãn Oa Tà” của YHCT. B. Nguyên nhân Do Phong hàn xâm nhập vào 3 kinh Dương ở mặt làm cho kinh khícủa các đường kinh bị bế tắc, khí huyết không thông, kinh Cân bị thiếu dinhdưỡng, không co lại được, gây ra bệnh. C. Triệu chứng Thường phát vào lúc sáng sớm, lúc ngủ dậy, đột nhiên thấy 1 bên mắtnhắm không được, nửa mặt bên bệnh hơi xệ xuống, nếp mũi, mép, nếp tránđều mờ đi, mắt không nhắm được, nước mắt chảy ra, không thể nhăn trán,cau mày, khóe miệng bị kéo về bên lành, rãnh mũi môi nâng hẳn lên hoặclệch, dễ chảy nước miếng, uống nước, nước chảy ra ngoài phía bên bệnh, ăncơm thức ăn thường kẹt giữa răng và má ở bên bịnh. Khi cười, nửa mặt bênlành co xếch lên, còn bên bệnh vẫn còn nguyên. Rêu lưỡi trắng mỏng, mạchPhù - Khẩn. D. Điều trị 1- Châm Cứu Học Thượng Hải: Sơ thông kinh khí ở vùng mặt và má. • Huyệt chính: Phong Trì (Đ.20) + Dương Bạch (Đ.14) + Địa Thương(Vi.4) + Tứ Bạch (Vi.2) + Hợp Cốc (Đtr.4) . • Huyệt phụ: Nhân Trung (Đc.26), Hiệp Thừa Tương, Thái Dương, HạQuan (Vi.7), Túc Tam Lý (Vi.36), Nội Đình (Vi.44), Hòa Liêu (Đtr.19) . Tứ Bạch pHải châm thẳng hoặc xiên từ trên xuống dưới, Dương BạchpHải xuyên thấu Ngư Yêu, Địa Thương, xuyên Giáp Xa. Trừ Hợp Cốc ra,Các huyệt khác đều châm bình. Ý Nghĩa: Dương Bạch, Địa Thương, Tứ Bạch, Nhân Trung, HiệpThừa Tương, Thái Dương, Hạ Quan, Hoà Liêu đều ở vùng Thần kinh mặtchi phối, là các huyệt cục bộ, để sơ thông kinh khí vùng b ịnh; Phong Trì đểsơ Phong hàn; Hợp Cốc, Túc Tam Lý, Nội Đình để sơ thông kinh khí ở kinhDương minh vận hành qua mặt), theo cách lấy huyệt ở xa. 2- Thính Hội (Đ.2) + Giáp Xa (Vi.6) + Địa Thương (Vi.4), méo bênpHải cứu bên trái và ngược lại, mỗi huyệt cứu 27 tráng (Tư Sinh Kinh). 3- Giáp Xa (Vi.6) + Địa Thương (Vi.4) (Châm Cứu Tụ Anh). 4- Địa Thương (Vi.4) + Giáp Xa (Vi.6) + Nhân Trung (Đc.26) + HợpCốc (Đtr.4) . Nếu sau nửa tháng hoặc 1 tháng bị tái phát thì châm Thính Hội(Đ.2) + Thừa Tương (Nh.24) + Ế Phong (Ttu.17) (Châm Cứu Đại Thành). 5- Giáp Xa (Vi.6) + Địa Thương (Vi.4) + Thuỷ Câu (Đc.26) +ThừaTương (Nh.24) + Thính Hội (Đ.2) + Hợp Cốc (Đtr.4) (Loại Kinh Đồ Dực). 6- Ôn Lưu (Đtr.7) + Thiên Lịch (Đtr.6) + Nhị Gian (Đtr.2) + Nội Đình(Vi.44) (Phổ Tế Phương). 7- Giáp Xa (Vi.6) + Thuỷ Câu (Đc.26) + Liệt Khuyết (P.7) + TháiUyên (P.9) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Nhị Gian (Đtr.2) + Địa Thương (Vi.4) + TyTrúc Không (Ttu.23) (Thần Ứng Kinh). 8- Dương Bạch (Đ.14) + Ty Trúc Không (Ttu.23) + Tứ Bạch (Vi.2) +Địa Thương (Vi.4), đều châm xiên, Hợp Cốc (Đtr.4) (Trung Quốc ChâmCứu Học Khái Yếu). 9- Giáp Xa (Vi.6+, Địa Thương (Vi.4) + Quyền Liêu (Ttr.18) + ĐồngTử Liêu (Đ.1) + Dương Bạch (Đ.14) +Hợp Cốc (Đtr.4) + Nội Đình (Vi.44)[đều tả, châm phía đối diện] (Châm Cứu Trị Liệu Học). 10- Thuỷ Câu (Đc.26) + Địa Thương (Vi.4) + Giáp Xa (Vi.6) + HợpCốc (Đtr.4) (Trung Hoa Châm Cứu Học). 11- 10- Ế Phong (Ttu.17) + Thiên Dung ((TTr.17) + Thính Hội (Đ.2)+ Cự Liêu (Vi.3) + Tứ Bạch (Vi.2) + Toàn Trúc (Bq.2) + Ty Trúc Không(Ttu.23) + Khúc Mấn (Đ.7) + Giáp Xa (Vi.6) + Đồng Tử Liêu (Đ.2) + ĐịaThương (Vi.4) + Hoà Liêu (Ttu.22) (Tân Châm Cứu Học). 12- Nhóm 1: Dương Bạch (Đ.14) + Đầu Duy (Vi.8) + Ế Phong(Ttu.17) + Giáp Xa (Vi.6) +Địa Thương (Vi.4) + Hạ Quan (Vi.7) + QuyềnLiêu (Ttr.18) + Đại Nghênh (Vi.5) + Thừa Tương (Nh.24) + Phong Trì(Đ.20) + Đại Chùy (Đc.14) + Uyển Cốt (Ttr.4) + Kiên Trung Du (Ttr.15) +Kiên Ngoại Du (Ttr.14) + Thủ Tam Lý (Đtr.10) + Hợp Cốc (Đtr.4) . Nhóm 2: Địa Thương (Vi.4) + Thượng Quan (Đ.3) + Hạ Quan (Vi.7)+ Giáp Xa (Vi.6) + Đồng Tử Liêu (Đ.1) + Tứ Bạch (Vi.2) + Cự Liêu (Vi.3)+ Ế Phong (Ttu.17) + Ty Trúc Không (Ttu.23) + Toàn Trúc (Bq.2) . Nhóm 3: Địa Thương (Vi.4) + Giáp Xa (Vi.6) + Gian Sử (Tb.5) +Đồng Tử Liêu (Đ.1) + Ty Trúc Không (Ttu.23) + Thuỷ Câu (Đc.26) + ẾPhong (Ttu.17) + Tứ Bạch (Vi.2) + Nhĩ Môn (Ttu.21) + Liệt Khuyết (P.7) +Thái Uyên (P.7) (Lâm Sàng Đa Khoa Tổng Hợp Trị Liệu Học). 13- Địa Thương (Vi.4) + Giáp Xa (Vi.6) + Hợp Cốc (Đtr.4) + NộiĐình (Vi.44) + Thái Xung (C.3) (Tứ Bản Giáo Tài Châm Cứu Học). 14- Thừa Tương (Nh.24) + Liệt Khuyết (P.7) + Nhị Gian (Đtr.2) +Hợp Cốc (Đtr.4) + Thiên Lịch (Đtr.6) + Hòa Liêu (Đtr.19) + Ế Phong(Ttu.17) + Hòa Liêu (Đtr.19) + Ty Trúc Không (Ttu.23) + Quyền Liêu(Ttr.18) + Tứ Bạch (Vi.2) + Cự Liêu (Vi.3) + Địa Thương (Vi.4) + Giáp Xa(Vi.6) + Hạ Quan ...