Thực hành liên quan đến HIV/AIDS của sinh viên điều dưỡng trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.13 MB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả thực hành liên quan đến HIV/AIDS của sinh viên (SV) điều dưỡng Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương năm 2020; Xác định một số yếu tố ảnh hưởng tới thực hành liên quan đến HIV/AIDS của sinh viên điều dưỡng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực hành liên quan đến HIV/AIDS của sinh viên điều dưỡng trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 535 - th¸ng 2 - sè 2 - 2024(p>0,05) (Biểu đồ 3.3). Tỷ lệ thành phần mô liên tĩnh mạch tinh thất được trong mổ, đặc biệt là sốkết trong hai lớp áo là 30 ± 7,32% với lớp áo lượng các nhánh tĩnh mạch có đường kính trunggiữa và 53,5 ± 7,42% với lớp áo ngoài (Bảng bình và lớn. Các TMT càng giãn lớn thì sự tăng3.4), tương đồng với kết quả của tác giả Iafrate.2 sinh mô liên kết trong lớp áo giữa càng nhiều.Thêm vào đó, có mối tương quan thuận chặt chẽ - Sự khiếm khuyết van tĩnh mạch có liêngiữa tỷ lệ thành phần mô liên kết trong lớp áo quan đến tình trạng xuất hiện dòng trào ngượcgiữa với số lượng tĩnh mạch tinh thắt được trong tĩnh mạch trên siêu âm Doppler màu, đồng thờimổ (r=0,13, p=0,000 vietnam medical journal n02 - FEBRUARY - 2024SUMMARY nghiên cứu. PRACTICES RELATE TO HIV/AIDS OF 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu. NURSING STUDENTS IN HAI DUONG Từ tháng 10/2020 đến tháng 4/2021 tại Trường ĐHKTYTHD. MEDICAL TECHNICAL UNIVERSITY Objective: To describe practices relate to 2.3. Phương pháp nghiên cứuHIV/AIDS of nursing students at Hai Duong Medical - Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắtTechnical University in 2020; To identify the factors ngang.affect practices related to HIV/AIDS of nursing - Cỡ mẫu: Áp dụng công thức tính cỡ mẫustudents. Subjects and research methods: A cross- cho nghiên cứu cắt ngang:sectional descriptive study at Hai Duong Medical n = Z21-α/2 p.(1 – p)/d2Technical University for nursing students in 2020.Results and conclusion: The majority of nusing Trong đó: n: là cỡ mẫu nghiên cứu; d:students have safe practices about HIV/AIDS (79.6%). Khoảng sai lệch cho phép giữa tỷ lệ thu được từPractices related to HIV/AIDS have a statistically mẫu và tỷ lệ của quần thể, chọn d = 0,05significant difference between ages ≥ 20 years old and - Z 1-α/2: Giá trị Z 1-α/2 tương ứng là = 1,96 với< 20 years old; 3 and 4-year- students and first and = 5%second year students; Being provided and notprovided with information about HIV during college - p (tỷ lệ ước tính) = 0,80 [4];years; Have access to information and do not have Thêm 10% dự phòng. Vậy cỡ mẫu là 270 SVaccess to HIV information through teachers. điều dưỡng đa khoa hệ đại học chính quy. Keywords: Practice, HIV/AIDS, nursing students. Sử dụng công thức tính cỡ mẫu phân tầng theo tỷ lệ, phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiênI. ĐẶT VẤN ĐỀ hệ thống để lựa chọn danh sách SV tham gia vào Bệnh HIV/AIDS xuất hiện trong gần 40 năm nghiên cứu.và vẫn chưa có dấu hiệu kết thúc, vẫn tiếp tục là 2.4. Công cụ thu thập số liệuvấn đề sức khỏe toàn cầu. WHO (2021) ước tính - Bộ câu hỏi được xây dựng dựa theo côngcó hơn 38 triệu người trên thế giới nhiễm HIV, cụ được thiết kế sẵn [1].riêng năm 2019 số người nhiễm HIV là 1,7 triệu - Để đảm bảo công cụ thu được phù hợp vớingười. Trong đó đối tượng nguy cơ là nam giới đối tượng nghiên cứu, hai chuyên gia trong lĩnhquan hệ tình dục đồng tính, những người tiêm vực HIV và điều dưỡng đã được mời để đánh giáchích ma túy, người bán dâm, người chuyển giới và góp ý cho bộ công cụ.và tù nhân và các bạn tình của họ chiếm 62% số - Cấu trúc của bộ công cụ:người mới nhiễm bệnh trên toàn thế giới. Có tới Phần A: Bảng câu hỏi thông tin chung về đặc690.000 người chết vì các nguyên nhân liên quan điểm của đối tượng nghiên cứu.đến HIV. HIV là một bệnh lây qua đường tình Phần D: Bộ câu hỏi 10 câu liên quan về thựcdục chính và cùng với các bệnh lây truyền qua hành liên quan đến HIV/AIDS.đường tình dục khác có chung các hành vi, yếu - Cách tính điểm và tiêu chí đánh giá: Phầntố xã hội [7]. SV điều dưỡng có vai trò quan thực hành gồm 10 câu hỏi với mỗi đáp án đúngtrọng trước đại dịch HIV/AIDS vì người nhiễm được 1 điểm, câu trả lời sai được 0 điểm. TrongHIV/AIDS cần được chăm sóc, điều trị. Do vậy, quá trình phân tích: gộp thành hai nhóm thựcSV điều dưỡng cần phải có kiến thức phòng, hành an toàn và thực hành chưa an toàn.chống lây nhiễm HIV và thực hành những hành ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực hành liên quan đến HIV/AIDS của sinh viên điều dưỡng trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 535 - th¸ng 2 - sè 2 - 2024(p>0,05) (Biểu đồ 3.3). Tỷ lệ thành phần mô liên tĩnh mạch tinh thất được trong mổ, đặc biệt là sốkết trong hai lớp áo là 30 ± 7,32% với lớp áo lượng các nhánh tĩnh mạch có đường kính trunggiữa và 53,5 ± 7,42% với lớp áo ngoài (Bảng bình và lớn. Các TMT càng giãn lớn thì sự tăng3.4), tương đồng với kết quả của tác giả Iafrate.2 sinh mô liên kết trong lớp áo giữa càng nhiều.Thêm vào đó, có mối tương quan thuận chặt chẽ - Sự khiếm khuyết van tĩnh mạch có liêngiữa tỷ lệ thành phần mô liên kết trong lớp áo quan đến tình trạng xuất hiện dòng trào ngượcgiữa với số lượng tĩnh mạch tinh thắt được trong tĩnh mạch trên siêu âm Doppler màu, đồng thờimổ (r=0,13, p=0,000 vietnam medical journal n02 - FEBRUARY - 2024SUMMARY nghiên cứu. PRACTICES RELATE TO HIV/AIDS OF 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu. NURSING STUDENTS IN HAI DUONG Từ tháng 10/2020 đến tháng 4/2021 tại Trường ĐHKTYTHD. MEDICAL TECHNICAL UNIVERSITY Objective: To describe practices relate to 2.3. Phương pháp nghiên cứuHIV/AIDS of nursing students at Hai Duong Medical - Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắtTechnical University in 2020; To identify the factors ngang.affect practices related to HIV/AIDS of nursing - Cỡ mẫu: Áp dụng công thức tính cỡ mẫustudents. Subjects and research methods: A cross- cho nghiên cứu cắt ngang:sectional descriptive study at Hai Duong Medical n = Z21-α/2 p.(1 – p)/d2Technical University for nursing students in 2020.Results and conclusion: The majority of nusing Trong đó: n: là cỡ mẫu nghiên cứu; d:students have safe practices about HIV/AIDS (79.6%). Khoảng sai lệch cho phép giữa tỷ lệ thu được từPractices related to HIV/AIDS have a statistically mẫu và tỷ lệ của quần thể, chọn d = 0,05significant difference between ages ≥ 20 years old and - Z 1-α/2: Giá trị Z 1-α/2 tương ứng là = 1,96 với< 20 years old; 3 and 4-year- students and first and = 5%second year students; Being provided and notprovided with information about HIV during college - p (tỷ lệ ước tính) = 0,80 [4];years; Have access to information and do not have Thêm 10% dự phòng. Vậy cỡ mẫu là 270 SVaccess to HIV information through teachers. điều dưỡng đa khoa hệ đại học chính quy. Keywords: Practice, HIV/AIDS, nursing students. Sử dụng công thức tính cỡ mẫu phân tầng theo tỷ lệ, phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiênI. ĐẶT VẤN ĐỀ hệ thống để lựa chọn danh sách SV tham gia vào Bệnh HIV/AIDS xuất hiện trong gần 40 năm nghiên cứu.và vẫn chưa có dấu hiệu kết thúc, vẫn tiếp tục là 2.4. Công cụ thu thập số liệuvấn đề sức khỏe toàn cầu. WHO (2021) ước tính - Bộ câu hỏi được xây dựng dựa theo côngcó hơn 38 triệu người trên thế giới nhiễm HIV, cụ được thiết kế sẵn [1].riêng năm 2019 số người nhiễm HIV là 1,7 triệu - Để đảm bảo công cụ thu được phù hợp vớingười. Trong đó đối tượng nguy cơ là nam giới đối tượng nghiên cứu, hai chuyên gia trong lĩnhquan hệ tình dục đồng tính, những người tiêm vực HIV và điều dưỡng đã được mời để đánh giáchích ma túy, người bán dâm, người chuyển giới và góp ý cho bộ công cụ.và tù nhân và các bạn tình của họ chiếm 62% số - Cấu trúc của bộ công cụ:người mới nhiễm bệnh trên toàn thế giới. Có tới Phần A: Bảng câu hỏi thông tin chung về đặc690.000 người chết vì các nguyên nhân liên quan điểm của đối tượng nghiên cứu.đến HIV. HIV là một bệnh lây qua đường tình Phần D: Bộ câu hỏi 10 câu liên quan về thựcdục chính và cùng với các bệnh lây truyền qua hành liên quan đến HIV/AIDS.đường tình dục khác có chung các hành vi, yếu - Cách tính điểm và tiêu chí đánh giá: Phầntố xã hội [7]. SV điều dưỡng có vai trò quan thực hành gồm 10 câu hỏi với mỗi đáp án đúngtrọng trước đại dịch HIV/AIDS vì người nhiễm được 1 điểm, câu trả lời sai được 0 điểm. TrongHIV/AIDS cần được chăm sóc, điều trị. Do vậy, quá trình phân tích: gộp thành hai nhóm thựcSV điều dưỡng cần phải có kiến thức phòng, hành an toàn và thực hành chưa an toàn.chống lây nhiễm HIV và thực hành những hành ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Sinh viên điều dưỡng Đại dịch HIV/AIDS Xử trí phơi nhiễm Phòng chống HIV/AIDS Hành vi về HIV/AIDSGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 303 0 0
-
8 trang 257 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 230 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 218 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
13 trang 198 0 0
-
5 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 192 0 0