Thực hành phòng chống tăng huyết áp và một số yếu tố liên quan ở đồng bào Chăm khu vực Nam Trung Bộ
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 322.46 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày việc xác định tỷ lệ thực hành đúng về phòng chống tăng huyết áp và một số yếu tố liên quan ở đồng bào Chăm khu vực Nam Trung Bộ. Thiết kế cắt ngang mô tả được tiến hành trên 5.482 đồng bào Chăm từ 18 tuổi trở lên sinh sống tại 11 xã thuộc 4 tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận, Bình Định và Phú Yên từ tháng 10/2016 đến tháng 10/2017.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực hành phòng chống tăng huyết áp và một số yếu tố liên quan ở đồng bào Chăm khu vực Nam Trung Bộ TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 501 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 2021V. KẾT LUẬN bệnh không lây nhiễm. Nhà xuất bản Y học, 52 2. Deepali Dixit, Jeffrey Endicott, Lisa Burry et Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của al (2016). Management of Acute Alcoholbệnh nhân có hội chứng cai rượu nặng: Withdrawal Syndrome in Critically Ill Patients.100% gặp ở nam giới, tuổi trung bình 47,6±12,6 Pharmacotherapy: The Journal of Humantuổi, chủ yếu từ 40-60 tuổi (68,4%), thời gian Pharmacology and Drug Therapy, 36(7), 797-822. 3. Sarff M. and J. A. Gold (2010). Alcoholnghiện rượu 18,7 ± 8,55 năm; tỉ lệ uống 500 – withdrawal syndromes in the intensive care unit.700 ml/ngày cao (63,2%); hội chứng cai kéo dài Crit Care Med, 38(9 Suppl), S494-501.trung bình 3,8 ngày. 4. American Psychiatric Association (2013). Đặc điểm lâm sàng: Bệnh nhân có đầy đủ Diagnostic and statistical manual of mental disorders 5th (DSM-5®), American Psychiatric Pub. 2013.các dấu hiệu nặng theo thang điểm CIWA-Ar: 5. Carol A Puz, Stokes SJ (2005). Alcoholdấu hiệu run (100%), lo âu (100%), vã mồ hôi withdrawal syndrome: assessment and treatment(97,4%), kích động (92,1%), buồn nôn và nôn with the use of the Clinical Institute Withdrawal(28,9%), đau đầu ít gặp nhất (15,8%). Các rối Assessment for Alcohol-revised. Crit Care Nursloạn ảo giác: thính giác (92,1%), thị giác Clin North Am. 17 (3): 297–304. 6. Phan Văn Tiếng, Phạm Công Hòa, Nguyễn(89,5%), xúc giác (23,7%). Rối loạn định hướng Văn Bảy (2011). Nhận xét kết quả điều trị sảnggặp ở 76,3% bệnh nhân. Biến chứng viêm phổi rượu bằng diazepam tại Bệnh viện Tâm thần(39,5%) và 15,8% số phải thở máy. Cận lâm Trung ương 2.sàng: tăng lactat máu, lactat trung bình 7. Ngô Chí Hiếu, Nguyễn Thị Dụ (2003). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hồi sức3,2±1,44mmol/l, tăng CK, AST, ALT; cải thiện tốt bệnh nhân có hội chứng cai rượu. Luận văn thạc sĩkhi bệnh nhân ra viện (p vietnam medical journal n01 - april - 2021enough vegetable and fruit diet (37.5%). Some 2.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu.factors related to practices on hypertension prevention Nghiên cứu được thực hiện tại 11 xã thuộc 4 tỉnhin Cham ethnic minority group found in the studyincluded age group, education level, occupational, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bình Định và Phú Yênmarital status, and knowledge on hypertension từ tháng 10/2016 đến tháng 10/2017.prevention (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 501 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 2021 Ăn đủ lượng rau quả, chất xơ: Có khi lượng tin đầy đủ và lấy ý kiến đồng thuận trước khirau hoặc quả ăn trung bình mỗi ngày ≥ 5 suất. tham gia, được bảo mật thông tin cá nhân vàMỗi suất rau quả tương đương với 80gam. Ước đảm bảo các quyền lợi khác.lượng theo bàn tay Zimbabwe mỗi bữa ăn lượngrau cần hơn 2 bàn tay [7]. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Thực hành chung đúng phòng chống tăng 3.1 Thực hành phòng chống tăng huyếthuyết áp: khi thực hiện đúng cả 6 nội dung gồm áp ở đồng bào Chăm khu vực Nam Trung Bộkhông hút thuốc lá, không lạm dụng rượu bia, Bảng 1. Thực hành phòng chống tăngkhông ăn mặn, không ăn nhiều mỡ, ăn đủ rau huyết áp ở đồng bào Chăm khu vực Namquả và có hoạt động thể lực. Trung Bộ 2.7 Phương pháp thu thập thông tin. Tất Số Tỷ lệ Nội dung thực hànhcả đối tượng nghiên cứu được thông tin về nghiên lượng (%)cứu và được mời đến trạm y tế xã/phường để Hiện đang hút Không 4.487 81,8tham gia đợt khám sức khỏe miễn phí. Đối tượng thuốc lá Có 995 18,2được đo lường các chỉ số huyết áp, chiều cao, cân Lạm dụng Không 4.928 89,9 rượu bia Có 554 10,1nặng. Tiếp đến, đối tượng nghiên cứu đượckhám, hỏi bệnh và được phỏng vấn về đặc điểm Chế độ ăn Không 2.887 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực hành phòng chống tăng huyết áp và một số yếu tố liên quan ở đồng bào Chăm khu vực Nam Trung Bộ TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 501 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 2021V. KẾT LUẬN bệnh không lây nhiễm. Nhà xuất bản Y học, 52 2. Deepali Dixit, Jeffrey Endicott, Lisa Burry et Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của al (2016). Management of Acute Alcoholbệnh nhân có hội chứng cai rượu nặng: Withdrawal Syndrome in Critically Ill Patients.100% gặp ở nam giới, tuổi trung bình 47,6±12,6 Pharmacotherapy: The Journal of Humantuổi, chủ yếu từ 40-60 tuổi (68,4%), thời gian Pharmacology and Drug Therapy, 36(7), 797-822. 3. Sarff M. and J. A. Gold (2010). Alcoholnghiện rượu 18,7 ± 8,55 năm; tỉ lệ uống 500 – withdrawal syndromes in the intensive care unit.700 ml/ngày cao (63,2%); hội chứng cai kéo dài Crit Care Med, 38(9 Suppl), S494-501.trung bình 3,8 ngày. 4. American Psychiatric Association (2013). Đặc điểm lâm sàng: Bệnh nhân có đầy đủ Diagnostic and statistical manual of mental disorders 5th (DSM-5®), American Psychiatric Pub. 2013.các dấu hiệu nặng theo thang điểm CIWA-Ar: 5. Carol A Puz, Stokes SJ (2005). Alcoholdấu hiệu run (100%), lo âu (100%), vã mồ hôi withdrawal syndrome: assessment and treatment(97,4%), kích động (92,1%), buồn nôn và nôn with the use of the Clinical Institute Withdrawal(28,9%), đau đầu ít gặp nhất (15,8%). Các rối Assessment for Alcohol-revised. Crit Care Nursloạn ảo giác: thính giác (92,1%), thị giác Clin North Am. 17 (3): 297–304. 6. Phan Văn Tiếng, Phạm Công Hòa, Nguyễn(89,5%), xúc giác (23,7%). Rối loạn định hướng Văn Bảy (2011). Nhận xét kết quả điều trị sảnggặp ở 76,3% bệnh nhân. Biến chứng viêm phổi rượu bằng diazepam tại Bệnh viện Tâm thần(39,5%) và 15,8% số phải thở máy. Cận lâm Trung ương 2.sàng: tăng lactat máu, lactat trung bình 7. Ngô Chí Hiếu, Nguyễn Thị Dụ (2003). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hồi sức3,2±1,44mmol/l, tăng CK, AST, ALT; cải thiện tốt bệnh nhân có hội chứng cai rượu. Luận văn thạc sĩkhi bệnh nhân ra viện (p vietnam medical journal n01 - april - 2021enough vegetable and fruit diet (37.5%). Some 2.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu.factors related to practices on hypertension prevention Nghiên cứu được thực hiện tại 11 xã thuộc 4 tỉnhin Cham ethnic minority group found in the studyincluded age group, education level, occupational, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bình Định và Phú Yênmarital status, and knowledge on hypertension từ tháng 10/2016 đến tháng 10/2017.prevention (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 501 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 2021 Ăn đủ lượng rau quả, chất xơ: Có khi lượng tin đầy đủ và lấy ý kiến đồng thuận trước khirau hoặc quả ăn trung bình mỗi ngày ≥ 5 suất. tham gia, được bảo mật thông tin cá nhân vàMỗi suất rau quả tương đương với 80gam. Ước đảm bảo các quyền lợi khác.lượng theo bàn tay Zimbabwe mỗi bữa ăn lượngrau cần hơn 2 bàn tay [7]. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Thực hành chung đúng phòng chống tăng 3.1 Thực hành phòng chống tăng huyếthuyết áp: khi thực hiện đúng cả 6 nội dung gồm áp ở đồng bào Chăm khu vực Nam Trung Bộkhông hút thuốc lá, không lạm dụng rượu bia, Bảng 1. Thực hành phòng chống tăngkhông ăn mặn, không ăn nhiều mỡ, ăn đủ rau huyết áp ở đồng bào Chăm khu vực Namquả và có hoạt động thể lực. Trung Bộ 2.7 Phương pháp thu thập thông tin. Tất Số Tỷ lệ Nội dung thực hànhcả đối tượng nghiên cứu được thông tin về nghiên lượng (%)cứu và được mời đến trạm y tế xã/phường để Hiện đang hút Không 4.487 81,8tham gia đợt khám sức khỏe miễn phí. Đối tượng thuốc lá Có 995 18,2được đo lường các chỉ số huyết áp, chiều cao, cân Lạm dụng Không 4.928 89,9 rượu bia Có 554 10,1nặng. Tiếp đến, đối tượng nghiên cứu đượckhám, hỏi bệnh và được phỏng vấn về đặc điểm Chế độ ăn Không 2.887 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Y học Việt Nam Bài viết về y học Tăng huyết áp Phòng chống tăng huyết áp Biện pháp kiểm soát huyết ápGợi ý tài liệu liên quan:
-
9 trang 243 1 0
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 212 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 198 0 0 -
Báo cáo Hội chứng tim thận – mối liên hệ 2 chiều
34 trang 195 0 0 -
6 trang 191 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 189 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 186 0 0 -
8 trang 186 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 186 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 184 0 0