Thực hành tự chăm sóc về thể chất của sinh viên năm thứ 3 hệ bác sỹ năm học 2020-2021 của trường Đại học Y Hà Nội
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 302.43 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu này được thực hiện với mục tiêu mô tả thực hành tự chăm sóc thể chất của sinh viên năm thứ 3 hệ bác sĩ Trường Đại học Y Hà Nội, năm học 2020 – 2021. Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 263 sinh viên, khảo sát qua bộ câu hỏi online, tự thiết kế.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực hành tự chăm sóc về thể chất của sinh viên năm thứ 3 hệ bác sỹ năm học 2020-2021 của trường Đại học Y Hà Nội vietnam medical journal n01A - NOVEMBER - 20222. CDC. Ectopic pregnancy--United States, 7. Hồ Bảo Trân. Tỷ lệ chấp nhận biện pháp tránh 1990-1992. vol 44. Centers for Disease Control thai hiện đại và các yếu tố liên quan ở phụ nữ sau Prevention; 1995:46-48. phá thai tại Trung Tâm Chăm Sóc Sức Khỏe Sinh3. Goldner TE, Lawson HW, Xia Z, Atrash HKJM, Sản tỉnh Long An. Luận văn Thạc sĩ Y học. Đại Summaries MWRCS. Surveillance for ectopic học Y Dược Tp.HCM; 2012. pregnancy—United States, 1970–1989. 1993:73-85. 8. Huỳnh Thanh Phong. Tỷ lệ chọn lựa các biện4. Park JE, Yuk J-S, Cho IA, Baek JC, Lee J-h, pháp tránh thai hiện đại và các yếu tố liên quan ở Park JKJSr. Ectopic pregnancy incidence in the phụ nữ đến phòng tư vấn ngừa thai bệnh viện Republic of Korea in 2009–2015: A population- Hùng Vương. Luận văn Thạc sĩ Y học, Đại Học Y based cross-sectional study. 2018;8(1):1-5. Dược Thành Phố Hồ Chí Minh; 2016.5. Rajkhowa M, Glass M, Rutherford A, et al. 9. Trần Đại Quân, Võ Minh Tuấn. Tỷ lệ chấp nhận Trends in the incidence of ectopic pregnancy in các biện pháp tránh thai hiện đại ở phụ nữ sau England and Wales from 1966 to 1996. phá thai tại bệnh viện phụ sản Mekong. Y học Tp 2000;107(3):369-374. Hồ Chí Minh. 2021;25(1):101-107.6. Coste J, Bouyer J, Ughetto S, et al. Ectopic 10. Kamal N. The influence of husbands on pregnancy is again on the increase. Recent trends contraceptive use by Bangladeshi women. Health in the incidence of ectopic pregnancies in France policy planning. 2000;15(1):43-51. (1992–2002). 2004;19(9):2014-2018. THỰC HÀNH TỰ CHĂM SÓC VỀ THỂ CHẤT CỦA SINH VIÊN NĂM THỨ 3 HỆ BÁC SỸ NĂM HỌC 2020-2021 CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Trần Thị Thanh Hương1,2, Vũ Thị Hồng Hạnh1, Nguyễn Thị Thúy Linh2TÓM TẮT 67 SUMMARY Tự chăm sóc mang lại rất nhiều tác động tích cực PHYSICAL SELF-CARE AMONG MEDICALđến sức khỏe và cuộc sống của con người. Đã có STUDENTS AT 3 GRADE OF HANOInhiều nghiên cứu triển khai về tự chăm sóc trênnhững bệnh nhân mắc bệnh lý đái tháo đường, huyết MEDICAL UNIVERSITY DURINGáp, suy tim,... nhưng lại có rất ít nghiên cứu trên sinh ACADEMIC YEAR 2020-2021viên y khoa nhất là nghiên cứu tự chăm sóc thể chất. Self-care has many positive effects on peoplesPhương pháp: Nghiên cứu này được thực hiện với health and lives. There have been manymục tiêu mô tả thực hành tự chăm sóc thể chất của implementation studies on self-care in patients withsinh viên năm thứ 3 hệ bác sĩ Trường Đại học Y Hà diabetes, blood pressure, heart failure, etc., but thereNội, năm học 2020 – 2021. Nghiên cứu mô tả cắt are limited studies on medical students, physical.ngang được thực hiện trên 263 sinh viên, khảo sát qua Methods: The study was conducted with thebộ câu hỏi online, tự thiết kế. Kết quả: Điểm trung objective of describing the practice of physical self-bình thực hành tự chăm sóc thể chất là 2,16. Điểm care of 3rd year medical students at Hanoi Medicaltrung bình thực hành tự chăm sóc thể chất ở sinh viên University, academic year 2020 - 2021. Cross-sectionalnam cao hơn sinh viên nữa và sự khác biệt này có survey was conducted on 263 medical students atnghĩa thống kê (p< 0,05). Tỷ lệ sinh viên thường Hanoi Medical University by self-reported online.xuyên hoạt động thể lực rất thấp (5 higher in girl studenst and there was statisticallytiếng mỗi ngày; 35,8% sinh viên có thời gian significant difference (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ 1A - 2022có sự hỗ trợ của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc 0,5; d = 0,06. Cỡ mẫu tối thiểu là 260, thực tếsức khỏe” [1]. Các nội dung của tự chăm sóc bao có 263 sinh viên tham gia vào nghiên cứu.gồm tự chăm sóc về thể chất, về tinh thần, về Cách chọn mẫu: thuận tiện. Khi xác địnhtâm lý xã hội. được đối tượng phù hợp với tiêu chuẩn lựa chọn Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra tác động tích cực và tiêu chuẩn loại trừ của nghiên cứu, chúng tôicủa tự chăm sóc bản thân đến chức năng sinh lý, tiến hành liên hệ và gửi bộ câu hỏi trực tuyếnmức độ kiểm soát, mức độ bất lợi, các biến đến sinh viên các lớp thông qua cán bộ lớp vàochứng của bệnh nhân và tối ưu ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực hành tự chăm sóc về thể chất của sinh viên năm thứ 3 hệ bác sỹ năm học 2020-2021 của trường Đại học Y Hà Nội vietnam medical journal n01A - NOVEMBER - 20222. CDC. Ectopic pregnancy--United States, 7. Hồ Bảo Trân. Tỷ lệ chấp nhận biện pháp tránh 1990-1992. vol 44. Centers for Disease Control thai hiện đại và các yếu tố liên quan ở phụ nữ sau Prevention; 1995:46-48. phá thai tại Trung Tâm Chăm Sóc Sức Khỏe Sinh3. Goldner TE, Lawson HW, Xia Z, Atrash HKJM, Sản tỉnh Long An. Luận văn Thạc sĩ Y học. Đại Summaries MWRCS. Surveillance for ectopic học Y Dược Tp.HCM; 2012. pregnancy—United States, 1970–1989. 1993:73-85. 8. Huỳnh Thanh Phong. Tỷ lệ chọn lựa các biện4. Park JE, Yuk J-S, Cho IA, Baek JC, Lee J-h, pháp tránh thai hiện đại và các yếu tố liên quan ở Park JKJSr. Ectopic pregnancy incidence in the phụ nữ đến phòng tư vấn ngừa thai bệnh viện Republic of Korea in 2009–2015: A population- Hùng Vương. Luận văn Thạc sĩ Y học, Đại Học Y based cross-sectional study. 2018;8(1):1-5. Dược Thành Phố Hồ Chí Minh; 2016.5. Rajkhowa M, Glass M, Rutherford A, et al. 9. Trần Đại Quân, Võ Minh Tuấn. Tỷ lệ chấp nhận Trends in the incidence of ectopic pregnancy in các biện pháp tránh thai hiện đại ở phụ nữ sau England and Wales from 1966 to 1996. phá thai tại bệnh viện phụ sản Mekong. Y học Tp 2000;107(3):369-374. Hồ Chí Minh. 2021;25(1):101-107.6. Coste J, Bouyer J, Ughetto S, et al. Ectopic 10. Kamal N. The influence of husbands on pregnancy is again on the increase. Recent trends contraceptive use by Bangladeshi women. Health in the incidence of ectopic pregnancies in France policy planning. 2000;15(1):43-51. (1992–2002). 2004;19(9):2014-2018. THỰC HÀNH TỰ CHĂM SÓC VỀ THỂ CHẤT CỦA SINH VIÊN NĂM THỨ 3 HỆ BÁC SỸ NĂM HỌC 2020-2021 CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Trần Thị Thanh Hương1,2, Vũ Thị Hồng Hạnh1, Nguyễn Thị Thúy Linh2TÓM TẮT 67 SUMMARY Tự chăm sóc mang lại rất nhiều tác động tích cực PHYSICAL SELF-CARE AMONG MEDICALđến sức khỏe và cuộc sống của con người. Đã có STUDENTS AT 3 GRADE OF HANOInhiều nghiên cứu triển khai về tự chăm sóc trênnhững bệnh nhân mắc bệnh lý đái tháo đường, huyết MEDICAL UNIVERSITY DURINGáp, suy tim,... nhưng lại có rất ít nghiên cứu trên sinh ACADEMIC YEAR 2020-2021viên y khoa nhất là nghiên cứu tự chăm sóc thể chất. Self-care has many positive effects on peoplesPhương pháp: Nghiên cứu này được thực hiện với health and lives. There have been manymục tiêu mô tả thực hành tự chăm sóc thể chất của implementation studies on self-care in patients withsinh viên năm thứ 3 hệ bác sĩ Trường Đại học Y Hà diabetes, blood pressure, heart failure, etc., but thereNội, năm học 2020 – 2021. Nghiên cứu mô tả cắt are limited studies on medical students, physical.ngang được thực hiện trên 263 sinh viên, khảo sát qua Methods: The study was conducted with thebộ câu hỏi online, tự thiết kế. Kết quả: Điểm trung objective of describing the practice of physical self-bình thực hành tự chăm sóc thể chất là 2,16. Điểm care of 3rd year medical students at Hanoi Medicaltrung bình thực hành tự chăm sóc thể chất ở sinh viên University, academic year 2020 - 2021. Cross-sectionalnam cao hơn sinh viên nữa và sự khác biệt này có survey was conducted on 263 medical students atnghĩa thống kê (p< 0,05). Tỷ lệ sinh viên thường Hanoi Medical University by self-reported online.xuyên hoạt động thể lực rất thấp (5 higher in girl studenst and there was statisticallytiếng mỗi ngày; 35,8% sinh viên có thời gian significant difference (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ 1A - 2022có sự hỗ trợ của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc 0,5; d = 0,06. Cỡ mẫu tối thiểu là 260, thực tếsức khỏe” [1]. Các nội dung của tự chăm sóc bao có 263 sinh viên tham gia vào nghiên cứu.gồm tự chăm sóc về thể chất, về tinh thần, về Cách chọn mẫu: thuận tiện. Khi xác địnhtâm lý xã hội. được đối tượng phù hợp với tiêu chuẩn lựa chọn Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra tác động tích cực và tiêu chuẩn loại trừ của nghiên cứu, chúng tôicủa tự chăm sóc bản thân đến chức năng sinh lý, tiến hành liên hệ và gửi bộ câu hỏi trực tuyếnmức độ kiểm soát, mức độ bất lợi, các biến đến sinh viên các lớp thông qua cán bộ lớp vàochứng của bệnh nhân và tối ưu ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Tự chăm sóc Sức khỏe thể chất Thực hành tự chăm sóc thể chất Bệnh lý đái tháo đườngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 286 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 215 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 201 0 0 -
8 trang 184 0 0
-
13 trang 183 0 0
-
5 trang 182 0 0
-
9 trang 173 0 0