Thực hiện nhanh các kí hiệu và công thức hóa học ngay trong phần mềm soạn thảo văn bản MS Word
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực hiện nhanh các kí hiệu và công thức hóa học ngay trong phần mềm soạn thảo văn bản MS WordCreated by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) http://www.simpopdf.comÝ kiến trao đổi Nguyễn Hiền Hoàng, Trần Thị Thu Thủy THỰC HIỆN NHANH CÁC KÍ HIỆU VÀ CÔNG THỨC HÓA HỌC NGAY TRONG PHẦN MỀM SOẠN THẢO VĂN BẢN MS WORD Nguyễn Hiền Hoàng1, Trần Thị Thu Thuỷ21. Đặt vấn đề Khi soạn giáo án để dạy môn hóa học, chương trình phổ thông Trung học,cũng như đại học, điều quan tâm nhất là làm thế nào để trình bày các kí hiệu hóahọc, công thức hóa học (và các biểu thức toán liên quan) một cách nhanh nhất.Hiện nay, ta vẫn thường dùng Microsoft Equation hoặc Math Type, nhưng điềunày làm cho dung lượng file sẽ lớn, đồng thời mất nhiều thời gian để thực hiện,cũng như việc hiệu chỉnh sau này. Chúng tôi xin giới thiệu sau đây các biện phápkhá đơn giản, nhưng rất hiệu quả, cách trình bày các nội dung nói trên bằng cáchdùng FieldCodes, và các tiện ích có sẵn trong phần mềm MS Word (tất cả cácphiên bản).2. Nội dung các biện pháp 2.1. Dùng Field Codes FieldCodes là những mã lệnh đặc biệt của MS Word, được sử dụng trongnhiều chức năng trên MS Word, rất cần thiết nhưng mang tính ẩn nên thường takhông quan tâm cho lắm. FieldCodes có nhiều loại, ở đây chỉ đề cập đến loạiEquation and Formulas. Mỗi FieldCodes gồm 3 phần: kí tự FieldCodes, kiểu FieldCodes, và chỉ thịFieldCodes Ví dụ: { EQ R(3,678) }với { }: kí tự FieldCodes (bằng cách nhấn Ctr +F9) EQ: kiểu FieldCodes (là equation) R : Chỉ thị FieldCodes (radical: rút căn số) MỘT SỐ ÁP DỤNG TIÊU BIỂU 2.1.1. Mũi tên có đính kèm theo chất xúc tác và điều kiện thực hiện phảnứng H2SO4 , ta dùng 2 Field Codes lồng nhau như sau: Ví dụ: với ¾¾¾®1 ThS. – Trường ĐHSP TP. HCM2 ThS. – Trường ĐHSP TP. HCM116Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) http://www.simpopdf.comÝ kiến trao đổi Số 14 năm 2008 {eq o ac(¾¾¾®,{ eq s up5(H2SO4)})} Nhớ rằng nội dung mỗi FieldCodes đều nằm trong cặp móc { } sau khi tanhấn Ctrl + F9 (nhưng để người đọc thấy rõ nội dung của FieldCodes, không tựđộng chuyển thành đối tượng khi in, nên đã thay bằng cặp móc { } thường). Tacũng có thể thấy nội dung của FieldCodes sau khi chọn (bôi đen bằng Mouse) đối H2SO4 và bấm Shift + F9, bấm tiếp Shift + F9 lần nữa sẽ xuất hiện trở lạitượng ¾¾®đối tượng cần hiển thị. 2.1.2. Kí hiệu nguyên tố hóa học có kèm theo số khối và số hiệu nguyêntử (trên cùng một đường thẳng đứng) 56 Ví dụ : 26Fe: ta dùng FieldCodes: {eq s up0({eq a ar vs hs0co1(56,26)})} (chú ý: 56 và 26 cách nhau dấu phẩy) 2.1.3. Chỉ số dưới nhưng không thể dùng nút Subscript được (tổ hợp phímCtrl + =) (vì có đến 2 lần Subcript) Ví dụ: nH2 (để kí hiệu cho số mol H2): n{eq s do2(H2)}. Tương tự với số mol SO2 kí hiệu là nSO2 … 2 2.1.4. Các ion đa nguyên tử, ta cần viết điện tích (ví dụ 2- trong SO4 ) vàchỉ số dưới (số 4) ngay đường thẳng đứng 2 Ví dụ SO4 ta dùng Field Codes sau: {eq s up1({eq a a1 vs al vs hs0co1(2-,4)})} (chú ý: 2- và 4 cách nhau dấu phẩy). 2.1.5. Phân số dạng chữ PV Ví dụ n = , ta dùng 2 FieldCodes lồng nhau như sau: {eq s do2({eq RTf(PV,RT)})}. Soá mol CO2 Hoặc f = , ta dùng: {eq s do2({eq f(Số mol CO2, Số mol Soá mol H2OH2O)})} (chú ý: tử và mẫu cách nhau dấu phẩy). Cách này cũng có thể áp dụng cho phân số dạng số thay vì vào MSEquation thực hiện sẽ mất nhiều thời gian hơn. 117Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) http://www.simpopdf.comÝ kiến trao đổi Nguyễn Hiền Hoàng, Trần Thị Thu Thủy Ví dụ: f = (3x + 5) - (6y + 9), ta dùng: 5x+3y {eq s do3({eq f((3x + 5) - (6y + 9), 5x+3y)})} 2.1.6. Các đại lượng trung bình được sử dụng trong toán Hóa Phổ thôngTrung học ¾ M,- ¾ n , A … ta dùng FieldCodes: {eq o ac(M,{eq s up8(¾)})} 2.1.7. Vẽ cấu hình orbital, để biểu diễn sự sắp xếp các điện tử trong mộtorbital Ví dụ: ¯ , , ta dùng: {eq x(¯)} hoặc {eq x( )} 2.1.8. Số oxi hoá (ghi trên đầu ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kí hiệu hóa học Công thức hóa học Phần mềm soạn thảo văn bản Công nghệ hóa học Ứng dụng tin học Ứng dụng tin học trong hóa họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
183 trang 318 0 0
-
Tổng hợp và tác dụng sinh học của một số dẫn chất của Hydantoin
6 trang 209 0 0 -
130 trang 135 0 0
-
Sổ tay công thức toán - vật lí - hóa học: Phần 2
151 trang 105 0 0 -
73 trang 95 2 0
-
19 trang 75 0 0
-
72 trang 59 0 0
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Châu Đức
9 trang 59 0 0 -
Bài giảng Hóa học đại cương: Chương III - ThS. Nguyễn Vinh Lan
9 trang 48 0 0 -
Từ điển Công nghệ hóa học Anh - Việt: Phần 1
246 trang 48 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2022-2023 - Trường THCS Lê Quang Cường
5 trang 47 0 0 -
Thiết bị công nghệ hóa học (Tập 10): Phần 1
220 trang 45 0 0 -
Nội dung ôn tập học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2022-2023 - Phòng GD&ĐT TP. Bà Rịa
8 trang 44 0 0 -
9 trang 43 0 0
-
Từ điển Công nghệ hóa học Anh - Việt: Phần 2
302 trang 42 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tin học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Lê Lợi
12 trang 41 0 0 -
5 trang 41 0 0
-
Đồ án quá trình thiết bị cô đặc
57 trang 40 0 0 -
Đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Vũng Tàu
10 trang 40 0 0 -
Giáo trình hóa học vô cơ - Chương 3
11 trang 38 0 0