"Thực tập tốt nghiệp tại công ty cổ phần cao su Phước Hòa" trình bày các nội dung sau: tổng quan công ty cổ phần cao su phước hòa; nguyên liệu sản xuất; qui trình công nghệ chế biến SVR L và SVR 3L; qui trình công nghệ chế biến SVR 10, SVR 20; qui trình công nghệ chế biến SVR CV50, SVR CV 60; qui trình công nghệ xử lý nước thải.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực tập tốt nghiệp tại công ty cổ phần cao su Phước Hòa
GVHD: PGS.TS Nguyễn Vĩnh Trị
SVTH: Trần Quang Vinh 911910H
Phạm Phú Vinh 911909H
Bùi Đình Hoàng Việt 911911H
Huỳnh Ngọc Giàu 911927H
Lê Thị Hồng Hảo 911834H
Ngô Nhất Linh 911947H
Vương Nhân Minh 911860H
Nguyễn Huỳnh Hoài Bình 911007H
Công ty CP Cao Su Phước Hòa thành lập
năm 1982 hiện có 15.800ha trải dài trên 3 huy ện
Tân Uyên, Bến Cát, Phú Giáo tỉnh Bình Dương
với 5700 lao động.
Công ty có 3 nhà máy chế biến mủ cao su
với tổng công suất thiết kế 27.000tấn/năm. bao
gồm :
•Nhà máy chế biến Bố Lá : 6.000tấn/năm
•Nhà máy chế biến mủ ly tâm: 3.000tấn/năm
•Nhà máy chế biến Cua Paris:
18.000tấn/năm
Sản phẩm của công ty bao gồm các
chuẩn loại:
Cao su khối:
• SVRL, SVR3L
• SVRCV50, SVRCV60
• SVR10, SVR20
Cao su ly tâm : HA, LA.
LATEX
Các sản phẩm trên với chất lượng
cao đã có uy tín ở thị trường trong
và ngoài nước nhiều năm.
Latex là mủ cao su ở trạng thái lỏng chứa các chất
phân tán nằm lơ lửng trong dung dịch chứa nhiều chất
hữu cơ và vô cơ. Ngoài hyđrocacbon cao su ra, latex
còn chứa nhiều chất cấu tạo có trong mọi tế bào sống,
đó là prôtêin acid béo, sterol, glucid, enzyme, muối
khoáng…
Trong latex có nhiều loại hạt như phân tử cao su,
hạt lutoid…chứa trong dung dịch chất lỏng gọi là
“serum” tương tự như serum của sữa. Serum có cấu
tạo là nước có hòa tan nhiều chất muối khoáng, acid,
đường, muối hữu cơ, kích thích tố, sắt tố, enzyme có
PH = 6.9-7.0 và có điểm đẳng điện thấp ( PH = 4.7).
• Cấu trúc phân tử cao su thiên nhiên là polyizopren
có công thức –(C5H8)-n = 20.000 ở dạng izopren
cis- 1,4.
• Mỗi 1 đơn vị C5H8 của dây phân tử lại có 1 nối
đôi (chưa có bão hòa) làm cho cao su lưu hóa dễ
dàng, nhất là lưu hóa huỳnh. Tuy nhiên điều này
cũng làm cho cao su dễ bị oxi hóa, ozone tác kích
dẫn đến tình trạng lão hóa (đứt mạch), do đó tính
chịu nhiệt của cao su kém. Cao su thiên nhiên dễ
dàng bị phân hủy ở nhiệt độ 1920C.
Khi cho acid vào latex tức là hạ pH
xuống giúp cho pH đạt đến điểm đẳng
điện, tức là đến độ mà sức đẩy điện
của các hạt cao su không còn nữa thì
latex sẽ đông tụ lại. Sự đông tụ của
latex không phải là một hiện tượng xảy
ra ngay lập tức, nó xảy ra với tốc độ
tương đối chậm.
Trong sản xuất ta cho HCOOH từ 0,4
0,7% để đánh đông latex
Ngoài ra còn có nhiều hình thức đông
tụ latex như:
• Đông tụ bằng muối hay chất điện giải
• Đông tụ bằng cồn (rượu)
• Đông tụ bằng cánh khuấy trộn
• Đông tụ bể nhiệt.
∆
φ
MỨC YÊU
STT CHỈ TIÊU
•Mỗi xe chứa mủ khi CẦU
về đến nhà máy được
1 Hàm lượng cao su khô 18÷26%
xác định khối lượng (cân
hoặc đo) và chất lượng Độ Ph hồ hỗn hợp (trước khi
2 6.3÷8.5
của mủ nước. Lấy mẫu đánh đông)
mủ nước để kiểm tra các
chỉ tiêu chất lượng và để
xác định DRC.
•Xác định hàm lượng
cao su khô DRC.
Kiểm tra ngoại quan
để xác định trạng thái,
tạp chất, …
RÂY LỌC HỒ ĐỒNG HÓA
STT CHỈ TIÊU MỨC YÊU CẦU
1 Nồng độ dd CH3COOH(Caxit%) 1,2÷2,5%
2 Độ Ph đánh đông 4.8÷6.2
Sai lệch gía trị pH đo trên 3 điểm
3 < ±0,2
(đầu, giữa,cuối mương) pH
4 Thời gian thành thục 6÷24h
5 Oxi hóa hoặc cợn mặt mương mủ Bị oxi hóa hoặc cợn mặt
STT CHỈ TIÊU MỨC YÊU CẦU
1 Bề dày tờ mủ sau khi cán kéo 60÷70mm
2 Bề dày tờ mủ sau khi cán máy Crep 3 7,5÷10,5mm
3 Kích thước hạt cốm sau khi băm 5mm x 10mm
4 Thời gian để ráo 20÷50 phút
Khối lượng cao su khô/ hộc (bình
5 17±2 kg
thường)
6 3÷6 thùng cuối ngày 12 > 8 kg
S MỨC YÊU CẦU
T CHỈ TIÊU Kiểu lò Sphere 24
T trolleys
Nhiệt độ sấy T1 110÷1230C
1 (ghi tại nhiệt kế nơi buồng
T2 100÷1100C
quạt chính)
Thời gian sấy
2 (Từ lúc thùng mủ vào đến 240 ± 12 phút
lúc ra lò)
Khoảng thời gian
3 giữa hai thùng vào liên 10 ± 0,5 phút
tiếp
Tiếp Cán thô Caét to,
và tồn phoái
Muû ñoâng, nhận,pha lieäu
trữ
muû cheùn n loại
Xeù thoâ 2 Khuaáy Nhaët Xeù thoâ 1
(Slab cutter röûa 1 raùc (Slab cutter
2) 1)
Khuaáy Baêm buùa Khuaáy Caùn röûa
röûa 2 (Hammermil röûa 3 laàn 1, 2,
l) 3
Baêm tinh Caùn röûa baêm thoâ
(Shredder 2) laàn 4, 5, (Shredder 1)
6, 7
Xeáp hoäc vaø
ñeå raùo
Saáy khoâ Laøm
nguoäi
EÙp baønh Caân
Bao baønh, daùn Voâ kieän
nhaõn
...