Danh mục

THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG NHI part 4

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 263.84 KB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

2. Hướng dẫn sinh viên tự lượng giá Sinh viên sử dụng bảng kiểm để tự lượng giá quá trình học bằng cách đối chiếu những điểm đã làm được với yêu cầu phải đạt của từng phần và cho điểm. Tương tự, sinh viên có thể sử dụng để lượng giá kỹ năng của sinh viên khác. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨU, VẬN DỤNG THỰC TẾ 1. Phương pháp học tập Tại phòng khám nhi, khi tiếp cận bệnh nhân mới vào viện, cần phát hiện xuất huyết, phân biệt với các nốt không phải xuất huyết...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG NHI part 42. Hướng dẫn sinh viên tự lượng giá Sinh viên sử dụng bảng kiểm để tự lượng giá quá trình học bằng cách đối chiếunhững điểm đã làm được với yêu cầu phải đạt của từng phần và cho điểm. Tương tự,sinh viên có thể sử dụng để lượng giá kỹ năng của sinh viên khác.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨU, VẬN DỤNG THỰC TẾ1. Phương pháp học tập Tại phòng khám nhi, khi tiếp cận bệnh nhân mới vào viện, cần phát hiện xuấthuyết, phân biệt với các nốt không phải xuất huyết (dị ứng, côn trùng đốt..). Đánh giátính chất xuất huyết, định hướng nguyên nhân xuất huyết trên lâm sàng. Vấn đề quantrọng nhất khi chẩn đoán và điều trị bệnh nhân xuất huyết là chẩn đoán nguyên nhânxuất huyết. Sau khi đánh giá lâm sàng, cần chỉ định các xét nghiệm thăm dò cầm máubước đầu đó là thời gian máu chảy, máu đông và xác định số lượng tiểu cầu. Sinh viênnên tham khảo sơ đồ hướng dẫn tiếp cận chẩn đoán trong tài liệu. Xác định hướng điều trị và thực hành điều trị một bệnh nhân cụ thể (nếu có). Tại phòng xét nghiệm huyết học và truyền máu, sinh viên nên quan sát một sốchế phẩm máu (huyết tương tươi, huyết tương đông lạnh, khối tiểu cầu...).2. Hướng dẫn vận dụng thực tế Nếu cơ sở điều trị có các chế phẩm của máu thì nên sử dụng hợp lý để tiết kiệmcho bệnh nhân và tránh được các tác dụng không mong muốn. Bệnh nhân xuất huyếtdo giảm tiểu cầu tiên phát thì nên truyền khối tiểu cầu, nhưng nếu giảm tiểu cầu thứphát (thường có kèm theo thiếu máu nặng) thì có thể sử dụng máu toàn phần sẽ tấthơn. Bệnh nhân mắc bệnh ưa chảy máu (hemophilia) cần truyền yếu tố VIII (tủa lạnhyếu tố VIII, yếu tố VIII cô đặc...). Tuy nhiên, trong thực tế nhiều bệnh viện không có các chế phẩm của máu mà chỉcó máu toàn phần. Nhưng phải lưu ý thời gian bán huỷ của các yếu tố đông máu,trường hợp xuất huyết do giảm tiểu cầu và hemophilia nhất thiết phải truyền máu tươi. Khi bệnh nhân xuất huyết, nếu không có chế phẩm máu thì sử dụng các sản phẩmthay thế như thế nào. Cách cầm máu tại chỗ (chảy máu mũi, chảy máu cơ, chảy máutrong khớp...)3. Tài liệu tham khảo 1. Bài giảng Nhi khoa Tập 2. Bộ môn Nhi Trường Đại học Y Hà Nội (2002). 2. Bài giảng Nhi khoa Tập 2, Tr 27-32. Bộ môn Nhi Trường Đại học Y khoaThái Nguyên (2005). 3. Hoá nghiệm sử dụng trong lâm sàng. Phạm Tử Dương (2004). 4. Huyết học lâm sàng Nhi khoa. Nguyễn Công Khanh (2004) 23 HỘI CHỨNG THIẾU MÁUMỤC TIÊU 1. Chẩn đoán được các nguyên nhân thiếu máu thường gặp. 2. Tư vấn điều trị và điều trị được bệnh thiếu máu thường gặp.1. Tiếp cận chẩn đoán - Chẩn đoán thiếu máu phải dựa vào khám lâm sàng và định lượng hemoglobin. - Chẩn đoán nguyên nhân thiếu máu phải dựa vào đặc điểm thiếu máu và cáctriệu chứng kèm theo.. Bảng kiểm khai thác triệu chứng bệnh nhân thiếu máu STT Nội dung Ỳ nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt 1 Giao tiếp Hợp tác của bệnh nhân Tạo sự tin tưởng và yên tâm 2 Thời gian xuất hiện Chẩn đoán nguyên nhân Xác định được thời gian bắt đầu bị bệnh.. 3 Mức độ Tiên lượng và điều trị Ảnh hưởng đến toàn thân 4 Tiến triển: Cấp hay Nguyên nhân và tiên Nhanh hay chậm mạn tính lượng 5 Triệu chứng kèm theo chẩn đoán nguyên nhân Khai thác được các dấu hiệu: vàng da, sốt. xuất huyết. rối loạn tiêu hoá... 6 Tiền sử: Chẩn đoán nguyên nhân Khai thác được nguyên nhân Bệnh trước đây Đợt điều trị đầu tiên và đợt gần nhất Bảng kiểm thăm khám bệnh nhân thiếu máu STT Nội dung Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt 1 Giao tiếp Hợp tác của bệnh nhân Tạo sự tin tưởng và yên tâm 2 Khám: Đánh giá thiếu máu Xác định được dấu hiệu Da, niêm mạc lòng bàn tay nhợt, niêm Phần phụ của da: tóc. mạc nhợt móng 3 Các triệu chứng kèm theo: Nguyên nhân Đánh giá mức độ thiếu Sốt xuất huyết, vàng da máu và các bệnh kèm theo Hội chứng khối u: gan, lách, hạch to Biến dạng xương 4 Đánh giá biến chứng của Tiên lượng và điều trị Công thức máu, huyết tuỷ thiếu máu: đô bilirubin, điện di Suy tim hemoglobin,... Chậm phát triển thể chất Nhiễm sắt Cường lách24 Bảng kiểm chỉ định và phân tích xét nghiệm, chẩn đoán thiếu máu STT Nội dung Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt 1 Chỉ định xét nghiệm chẩn đoán Xác định thiếu máu Xác tính được tiêu chuẩn thiếu máu: chẩn đoán thiếu máu dựa Công thức máu vào hemoglobin theo lứa Huyết đồ tuổi 2 Chỉ định xét nghiệm chẩn đoán Chẩn đoán nguyên Phân tích được các chỉ nguyên nhân: nhân số bình thường và bệnh Huyết đồ lý. Tuỷ đồ Sinh hoá máu: bilirubin, Fe Điện di hemoglobin. hemoglobin kháng kiềm, sức bền hồng cầu Men hồng cầu 3 Chẩn đoán được các bệnh kèm Chẩn đoán và tiên Xá ...

Tài liệu được xem nhiều: