![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Thực trạng bí tiểu có can thiệp sonde bàng quang của sản phụ sau sinh tại Khoa Sản Thường - Bệnh viện Phụ sản Trung ương năm 2023
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 923.77 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định tỷ lệ sản phụ bí tiểu có can thiệp sonde bàng quang tại Khoa Sản Thường Bệnh viện Phụ sản Trung ương, năm 2023. Mô tả đặc điểm nhóm sản phụ bí tiểu có can thiệp sonde bàng quang và phương pháp xử trí tại Khoa Sản Thường, Bệnh viện Phụ sản Trung ương.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng bí tiểu có can thiệp sonde bàng quang của sản phụ sau sinh tại Khoa Sản Thường - Bệnh viện Phụ sản Trung ương năm 2023 vietnam medical journal n01B - DECEMBER - 20232. Lê Thị Mai, Khảo sát tình hình sử dụng thuốc 5. Bùi Tùng Hiệp, Khảo sát tình hình sử dụng trong điều trị tăng huyết áp tại khoa khám bệnh thuốc chống tăng huyết áp tại khoa Tim mạch Bệnh viện đa khoa Vị Xuyên giai đoạn 2016-2017, Bệnh viện Trưng Vương, Tạp chí Y học Việt Nam, Luận văn dược sĩ chuyên khoa cấp I, Đại học 2019, Tập 479. Dược Hà Nội, 2017. 6. Quách Tố Loan, Nghiên cứu tình hình dùng3. Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng, thuốc điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân tăng Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị huyết áp tại khoa Tim mạch Bệnh viện Đa khoa tăng huyết áp tại bệnh viện trường đại học Y Thành phố Cần Thơ, Luận văn chuyên khoa cấp I, Dược Huế, Tạp chí Y Dược học-Trường Đại học Y Trường Đại học Y Dược Cần Thơ, 2012. Dược Huế, 2016, 6(32): 76-84. 7. Đôn Thị Thanh Thủy và cộng sự, Khảo sát tình4. Phạm Thái Trân, Khảo sát tình hình sử dụng hình sử dụng và hiệu quả thuốc chống tăng huyết thuốc điều trị tăng huyết áp tại Trung tâm tim áp ở bệnh nhân tăng huyết áp tại khoa Tim mạch mạch Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ Bệnh viện cấp cứu Trưng Vương 10/2011- 3/2013, năm 2019, Luận văn thạc sĩ dược học, Trường Đại Tạp chí Y học TP. Hồ Chí Minh, 2013, Tập 7. học Y Dược Cần Thơ, 2020. THỰC TRẠNG BÍ TIỂU CÓ CAN THIỆP SONDE BÀNG QUANG CỦA SẢN PHỤ SAU SINH TẠI KHOA SẢN THƯỜNG - BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG NĂM 2023 Nguyễn Thị Lan Hương1, Nguyễn Thanh Phong2TÓM TẮT nhiên, việc điều trị đạt hiệu quả khá tốt. Từ khóa: sản phụ, bí tiểu, sonde bàng quang. 42 Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỷ lệ sản phụ bítiểu có can thiệp sonde bàng quang tại Khoa Sản SUMMARYThường Bệnh viện Phụ sản Trung ương, năm 2023.Mô tả đặc điểm nhóm sản phụ bí tiểu có can thiệp SITUATION OF URINARY RESISTANCEsonde bàng quang và phương pháp xử trí tại Khoa Sản WITH BLADDER SONDE INTERVENTION OFThường, Bệnh viện Phụ sản Trung ương. Phương POST-BIRTH PREGNANCY AT THEpháp: Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 58 DEPARTMENT OF GENERAL OBSTETRICS -sản phụ bí tiểu có can thiệp sonde bàng quang tạiBệnh viện Phụ sản Trung ương, nằm tại Khoa Sản NATIONAL HOSPITAL OF OBSTETRICS ANDThường, từ 01/04/2023 đến 31/08/2023. Kết quả: Tỷ GYNECOLOGY, 2023lệ sản phụ bí tiểu cần can thiệp sonde bàng quang Objectives: Determining the rate of urinarytrong thời gian nghiên cứu là 58/3875 sản phụ (chiếm retention of post-birth women with bladder catheter1,5%). Tỷ lệ sản phụ đẻ đường âm đạo bị bí tiểu có intervention at the National hospital of Obstetrics andcan thiệp sonde bàng quang là 2,4%, cao gấp 4,81 lần Gynecology, 2023. Characteristics of the group oftỷ lệ sản phụ mổ đẻ bí tiểu có can thiệp sonde bàng post-birth women who were urinary retention withquang, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với 95%CI là bladder catheter intervention and treatment at the2,36-9,83. 58,6% sản phụ có bạch cầu niệu trước Department of General Obstetrics, National hospital ofsinh. 81% các sản phụ nhóm nghiên cứu là sau đẻ Obstetrics and Gynecology, 2023. Method: The cross-thường. 100% các sản phụ bí tiểu có can thiệp sonde sectional descriptive study design on 58 post-birthbàng quang được hướng dẫn tiểu, đặt sonde bàng women in National hospital of Obstetrics andquang, bơm Glycerin Borat. 53,4% được sử dụng Gynecology from 01/04/2023 to 31/08/2023. Results:thuốc tăng co bóp cơ trơn; 22,4% được sử dụng thuốc The rate of post-birth women with urinary retentiongiảm đau, chống viêm; 17,2% sản phụ phải lưu sonde requiring bladder catheter intervention during thebàng quang để chăm sóc và theo dõi tiểu tiện. Kết quả study period was 58/3875 post-birth womenđiều trị có 93,1% sản phụ tiểu tiện bình thường; có (accounting for 1.5%). The rate of women giving birth3,4% sản phụ được chuyển khám chuyên khoa đông vaginally with urinary retention and bladdery. Kết luận: Tỷ lệ bí tiểu cần can thiệp sonde bàng catheterization was 2.4%, 4.81 times higher than thequang tại Khoa Sản Thường ở nhóm sản phụ đẻ rate of women giving birth with urinary retention andđường âm đạo cao hơn nhóm sản phụ mổ đ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng bí tiểu có can thiệp sonde bàng quang của sản phụ sau sinh tại Khoa Sản Thường - Bệnh viện Phụ sản Trung ương năm 2023 vietnam medical journal n01B - DECEMBER - 20232. Lê Thị Mai, Khảo sát tình hình sử dụng thuốc 5. Bùi Tùng Hiệp, Khảo sát tình hình sử dụng trong điều trị tăng huyết áp tại khoa khám bệnh thuốc chống tăng huyết áp tại khoa Tim mạch Bệnh viện đa khoa Vị Xuyên giai đoạn 2016-2017, Bệnh viện Trưng Vương, Tạp chí Y học Việt Nam, Luận văn dược sĩ chuyên khoa cấp I, Đại học 2019, Tập 479. Dược Hà Nội, 2017. 6. Quách Tố Loan, Nghiên cứu tình hình dùng3. Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng, thuốc điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân tăng Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị huyết áp tại khoa Tim mạch Bệnh viện Đa khoa tăng huyết áp tại bệnh viện trường đại học Y Thành phố Cần Thơ, Luận văn chuyên khoa cấp I, Dược Huế, Tạp chí Y Dược học-Trường Đại học Y Trường Đại học Y Dược Cần Thơ, 2012. Dược Huế, 2016, 6(32): 76-84. 7. Đôn Thị Thanh Thủy và cộng sự, Khảo sát tình4. Phạm Thái Trân, Khảo sát tình hình sử dụng hình sử dụng và hiệu quả thuốc chống tăng huyết thuốc điều trị tăng huyết áp tại Trung tâm tim áp ở bệnh nhân tăng huyết áp tại khoa Tim mạch mạch Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ Bệnh viện cấp cứu Trưng Vương 10/2011- 3/2013, năm 2019, Luận văn thạc sĩ dược học, Trường Đại Tạp chí Y học TP. Hồ Chí Minh, 2013, Tập 7. học Y Dược Cần Thơ, 2020. THỰC TRẠNG BÍ TIỂU CÓ CAN THIỆP SONDE BÀNG QUANG CỦA SẢN PHỤ SAU SINH TẠI KHOA SẢN THƯỜNG - BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG NĂM 2023 Nguyễn Thị Lan Hương1, Nguyễn Thanh Phong2TÓM TẮT nhiên, việc điều trị đạt hiệu quả khá tốt. Từ khóa: sản phụ, bí tiểu, sonde bàng quang. 42 Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỷ lệ sản phụ bítiểu có can thiệp sonde bàng quang tại Khoa Sản SUMMARYThường Bệnh viện Phụ sản Trung ương, năm 2023.Mô tả đặc điểm nhóm sản phụ bí tiểu có can thiệp SITUATION OF URINARY RESISTANCEsonde bàng quang và phương pháp xử trí tại Khoa Sản WITH BLADDER SONDE INTERVENTION OFThường, Bệnh viện Phụ sản Trung ương. Phương POST-BIRTH PREGNANCY AT THEpháp: Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 58 DEPARTMENT OF GENERAL OBSTETRICS -sản phụ bí tiểu có can thiệp sonde bàng quang tạiBệnh viện Phụ sản Trung ương, nằm tại Khoa Sản NATIONAL HOSPITAL OF OBSTETRICS ANDThường, từ 01/04/2023 đến 31/08/2023. Kết quả: Tỷ GYNECOLOGY, 2023lệ sản phụ bí tiểu cần can thiệp sonde bàng quang Objectives: Determining the rate of urinarytrong thời gian nghiên cứu là 58/3875 sản phụ (chiếm retention of post-birth women with bladder catheter1,5%). Tỷ lệ sản phụ đẻ đường âm đạo bị bí tiểu có intervention at the National hospital of Obstetrics andcan thiệp sonde bàng quang là 2,4%, cao gấp 4,81 lần Gynecology, 2023. Characteristics of the group oftỷ lệ sản phụ mổ đẻ bí tiểu có can thiệp sonde bàng post-birth women who were urinary retention withquang, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với 95%CI là bladder catheter intervention and treatment at the2,36-9,83. 58,6% sản phụ có bạch cầu niệu trước Department of General Obstetrics, National hospital ofsinh. 81% các sản phụ nhóm nghiên cứu là sau đẻ Obstetrics and Gynecology, 2023. Method: The cross-thường. 100% các sản phụ bí tiểu có can thiệp sonde sectional descriptive study design on 58 post-birthbàng quang được hướng dẫn tiểu, đặt sonde bàng women in National hospital of Obstetrics andquang, bơm Glycerin Borat. 53,4% được sử dụng Gynecology from 01/04/2023 to 31/08/2023. Results:thuốc tăng co bóp cơ trơn; 22,4% được sử dụng thuốc The rate of post-birth women with urinary retentiongiảm đau, chống viêm; 17,2% sản phụ phải lưu sonde requiring bladder catheter intervention during thebàng quang để chăm sóc và theo dõi tiểu tiện. Kết quả study period was 58/3875 post-birth womenđiều trị có 93,1% sản phụ tiểu tiện bình thường; có (accounting for 1.5%). The rate of women giving birth3,4% sản phụ được chuyển khám chuyên khoa đông vaginally with urinary retention and bladdery. Kết luận: Tỷ lệ bí tiểu cần can thiệp sonde bàng catheterization was 2.4%, 4.81 times higher than thequang tại Khoa Sản Thường ở nhóm sản phụ đẻ rate of women giving birth with urinary retention andđường âm đạo cao hơn nhóm sản phụ mổ đ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Rối loạn tiểu tiện Sonde bàng quang Đặc điểm nhóm sản phụ bí tiểu Sức khỏe sinh sảnTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 314 0 0
-
8 trang 270 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 260 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 246 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 233 0 0 -
13 trang 215 0 0
-
5 trang 213 0 0
-
8 trang 213 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 212 0 0