Danh mục

Thực trạng chăn nuôi gia cầm, thú y phòng bệnh tại 5 xã vùng gò đồi Sóc Sơn - Hà Nội

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 157.82 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trong những năm gần đây, thành phố Hà Nội đặc biệt quan tâm đến các vùng của huyện có tỷ lệ hộ nghèo còn cao, trong đó có các xã vùng gò đồi huyện Sóc Sơn. Để góp phần xoá đói giảm nghèo, tăng thu nhập, đồng thời thực hiện mục tiêu phát triển chăn nuôi đến năm 2005 và 2010 của huyện đề ra là đạt tốc độ phát triển đàn gia cầm 4,5%/năm, đưa tổng đầu con ước đạt 900 nghìn con vào năm 2005 và 1.150 nghìn con vào năm 2010 (Báo cáo quy hoạch tổng thể...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng chăn nuôi gia cầm, thú y phòng bệnh tại 5 xã vùng gò đồi Sóc Sơn - Hà Nội B¹ch ThÞ Thanh D©n - Thùc tr¹ng ch¨n nu«i gia cÇm, thó y phßng bÖnh. . . Th c tr ng chăn nuôi gia c m, thú y phòng b nh t i 5 xã vùng gò i Sóc Sơn - Hà N i B ch Th Thanh Dân, Phùng c Ti n, Lê Th Nga và Nguy n Th Nga Trung tâm Nghiên C u Gia C m Thu Phương Tác gi liên h : TS. B ch Th Thanh Dân, Phó Giám c Trung tâm NC Gia C m Th y Phương; T: 8448385621; Fax: 8448385622; E-mail: ttncgctp@hn.vnn.vn Abstract Current situation of poultry production and veterinary services in five communes of hilly areas of Socson district, Hanoi city A survey on current situation and veterinary services in five communes (Hong Ky, Nam Son, Minh Tri, Minh Phu and Bac Son - Soc Son district, Ha Noi city) was undertaken. Of all family surveyed, 83.33 to 96.67% was poultry farmers. Among three breeds of chicken reared in these commures, local breed, crossbreed and exotic breed accounted for 81.21; 8.05 and 10.74%, respectively. French muscovy ducks and local muscovy ducks and crosses in Minh Tri, Minh Phu, Bac Son, Nam Son occupied by 53.42, 27.42 and 19.18%, respectively. Local ducks and exotic ducks (Khakicampbell, Chiet Giang) shared 55.88 and 30.88%, respectively. These breeds of poultry were mainly from self-production or through dealers with unknown origin and no quarantine. Key words: communes, Soc Son district, poultry, ducks. tv n Trong nh ng năm g n ây, thành ph Hà N i c bi t quan tâm n các vùng c a huy n có t l h nghèo còn cao, trong ó có các xã vùng gò i huy n Sóc Sơn. góp ph n xoá ói gi m nghèo, tăng thu nh p, ng th i th c hi n m c tiêu phát tri n chăn nuôi n năm 2005 và 2010 c a huy n ra là t t c phát tri n àn gia c m 4,5%/năm, ưa t ng u con ư c t 900 nghìn con vào năm 2005 và 1.150 nghìn con vào năm 2010 (Báo cáo quy ho ch t ng th phát tri n kinh t xã h i huy n Sóc Sơn). Nh m t ư c m c tiêu ó v n u tiên ph i n m ư c th c tr ng chăn nuôi, thú y, t ó th c hi n ng b các gi i pháp nh m phát tri n chăn nuôi gia c m trên toàn huy n nói chung và vùng gò i nói riêng. Chúng tôi ti n hành tài, thu c tài c p thành ph : “Nghiên c u m t s gi i pháp khoa h c công ngh chăn nuôi gia c m th vư n nh m góp ph n xoá ói gi m nghèo vùng gò i Sóc Sơn, Hà N i” nh m ánh giá th c tr ng chăn nuôi gia c m, thú y phòng b nh t i 5 xã vùng gò i Sóc Sơn - Hà N i. V t li u và phương pháp nghiên c u tài ti n hành t i Xã H ng Kỳ, Nam Sơn, Minh Trí, Minh Phú, B c Sơn - Sóc Sơn – Hà N i. Phương pháp nghiên c u: i u tra th c tr ng chăn nuôi: Thu th p thông tin thông qua các s li u th ng kê, báo cáo c a các xã, huy n. i u tra ph ng v n nông h theo b ng câu h i, i u tra ch n m u. ánh giá nhanh nông thôn có s tham gia c a ngư i dân (PRA). ViÖn Ch¨n nu«i - T¹p chÝ Khoa häc C«ng nghÖ Ch¨n nu«i - Sè 3 n¨m 2006 Phương pháp phân tích và x lý s li u: theo phương pháp phân tích th ng kê s d ng trên máy vi tính. Các ch tiêu theo dõi như t l nuôi s ng (tính b ng s con còn s ng cu i kỳ trên s con u kỳ r i nhân v i 100), kh i lư ng cơ th , năng su t tr ng... K t qu và th o lu n Th c tr ng chăn nuôi gia c m t i 5 xã vùng gò i B ng 1: S lư ng gia c m qua các năm 2002-2004 (con) Gia c m 2002 2003 2004 Gà 173,569 163,945 212,069 Ngan 31,191 35,670 34,234 Vt 14,795 16,072 24,622 Năm 2003 do nh hư ng c a d ch cúm gia c m s lư ng gà nuôi các xã gi m so v i năm 2002. Năm 2004 àn gà, v t, nuôi các xã tăng hơn so v i năm 2003. B ng 2: T l h chăn nuôi, cơ c u gia c m năm 2004 5 xã vùng gò i Sóc Sơn (%) Danh m c Gà Ngan Vt T l h chăn nuôi 90,00 30,67 38,00 Cơ c u gi ng gia Gi ng a phương 81,21 27,40 55,88 cm Gi ng lai 10,74 19,18 13,24 Gi ng ngo i 8,05 53,42 30,88 Qua i u tra nh n th y các gi ng gia c m ch y u là gi ng a phương: gà Ri, v t c , v t b u. M t s gi ng gà lai (Ri lai, Tam Hoàng lai, Lương Phư ng lai), m t s gi ng gà ngo i (Tam Hoàng, Lương Phư ng, Kabir, Hyline), v t Khakicampbell, ngan Pháp. B ng 3: Ngu n cung c p gi ng gia c m (%) Gà Ngan Vt Gi ng a phương Có a ch 2,6 - 5,0 Không ngu n g c 15,5 33,3 45,0 T s n xu t 81,8 66,7 50,0 Gi ng lai Có a ch 48,2 25,0 25,0 Không ngu n g c 37,8 75,0 50,0 T s n xu t 24,1 - 25,0 Gi ng ngo i Có a ch 53,3 48,4 25,8 Không ngu n g c 46,7 40,0 58,8 T s n xu t - 11,6 15,4 Ngu n cung c p gi ng a phương ch y u v n là t s n xu t. Các gi ng gà lông màu, ngan Pháp ư c mua ch y u qua tư thương không rõ ngu n g c, không ki m d ch. B¹ch ThÞ Thanh D©n - Thùc ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: