Danh mục

Thực trạng cho vay của Ngân hàng công thương

Số trang: 29      Loại file: doc      Dung lượng: 227.00 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (29 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

BẢNG 2 : TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN QUA 2 NĂM 2002-2003 ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2003 2003/2002 Mức tăng giảm Tỉ lệ (%) 1.Dự trữ và thanh toán 2.Cho vay 3.Các khoản đầu tư khác 4.Thanh toán vốn 5.Tài
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng cho vay của Ngân hàng công thương BẢNG 2 : TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN QUA 2 NĂM 2002-2003 ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2002 Năm 2003 2003/2002 Mức tăng giảm Tỉ lệ (%) 1.Dự trữ và thanh toán 2.Cho vay 3.Các khoản đầu tư khác 4.Thanh toán vốn 5.Tài sản có khác 61.344 1.320.500 102.396 57.793 139.442 56.437 1.450.700 134.139 72.241 272.305 - 4.907 + 130.200 + 31.743 + 14.448 + 132.863 - 8 ,00 + 9 ,86 +31 ,00 + 25 ,00 + 95 ,30 Tổng 1.681.475 1.985.822 304.347 +18,1 - Dự trữ và thanh toán: năm 2003 số tiền dự trữ và thanh toán là 56.437 triệu đồng giảm 4.907 triệu đồng, tốc độ giảm là 8 %. - Cho vay: là số tiền cho vay ngắn, trung và dài hạn của ngân hàng. Đây là nghiệp vụ sinh lời chủ yếu nên ngân hàng đã đẩy mạnh cho vay đối với các tổ chức và cá nhân trong nền kinh tế nhằm mang lại lợi nhuận. Năm 2003 cho vay đạt 1.450.700 triệu đồng, tăng 130.200 triệu đồng, tốc độ tăng là 9,86 % so với năm 2002. - Các khoản đầu tư khác: nhằm gia tăng thu nhập và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, nguồn vốn cho mục đích đầu tư năm 2003 là 134.139 triệu đồng tăng 31.743 triệu đồng với mức tăng tương ứng là 31 % so với năm 2002. - Thanh toán vốn của ngân hàng năm 2002 là 57.793 triệu đồng. Năm 2003 là 72.241 triệu đồng , tăng 14.448 triệu đồng với mức tăng 25 %. - Tài sản có khác: Cùng với sự phát triển các dịch vụ mới và cải tiến công nghệ ngân hàng thì vốn đầu tư vào tài sản có khác như máy móc, thiết bị, cơ sở vật chất...cũng tăng lên đáng kê.ø Năm 2003 là 272.305 triệu đồng tăng 132.863 triệu đồng so với năm 2002, tốc độ tăng là 95,3 % . 5.3 Tình hình kinh doanh dịch vụ ngân hàng : BẢNG 3: TÌNH HÌNH KINH DOANH DỊCH VỤ NGÂN HÀNG (2002-2003) ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu : Năm 2002 Năm 2003 Chênh lệch Số tiền Tỉ lệ(%) 1.Thanh toán thẻ ( Triệu đồng ) 2.Thanh toán chuyển tiền ( Triệu đồng) 3.Thu đổi ngoại tệ (1000 USD ) 4.Kiều hối (1000 USD ) 5.Kinh doanh ngoại tệ (1000 USD ) 6.Thanh toán quốc tế ( 1000 USD ) 2.369 12.717.522 701,092 171,419 84.859,908 74.183,692 2.810 14.943.088 593,334 203,783 92.336,367 82.955,989 + 441 + 2.225.566 - 107,758 +32,364 +7.476,459 +8.772,297 + 18,61 + 17,50 -15,37 + 18,88 + 8,81 + 11,83 Với mục tiêu phát triển các dịch vụ ngân hàng nhằm tăng khả năng và nguồn thu từ hoạt động này, ngân hàng đã thực hiện đa dạng hoá các loại hình dịch vụ, nâng cao chất lượng dịch vụ đi đôi với việc thực hiện các chương trình quảng cáo, tiếp thị và đã thu được những kết quả đáng kể. - Hoạt động thanh toán thẻ qua ngân hàng năm 2003 đạt doanh số 2.810 triệu đồng, tăng 441 triệu đồng với mức tăng trưởng là 18,64 % so với 2002. Ngoài việc làm đại lý thanh toán thẻ, ngân hàng thời gian qua đã triển khai việc phát hành thẻ ICB- ATM, góp phần tăng nguồn thu từ dịch vụ này. - Là chi nhánh của hệ thống NHCT Việt Nam có mạng lưới rộng khắp các tỉnh thành trong cả nước nên ngân hàng có điều kiện thuận lợi trong việc phát triển dịch vụ chuyển tiền. Năm 2003, ngân hàng đã thực hiện chuyển tiền cho các tổ chức và cá nhân với số tiền là 14.943.088 triệu đồng tăng 2.225.566 triệu đồng với mức tăng tương ứng là 17,50 % so với 2002. - Thu đổi ngoại tệ qui USD đạt doanh số 593,334 nghìn USD giảm 15,37 % so với năm 2002. - Lượng kiều hối chuyển qua ngân hàng năm 2003 là 203,783 nghìn USD tăng 32,364 nghìn USD với mức tăng tương ứng là 18,88 % so với 2002. Như vậy có thể thấy uy tín của ngân hàng ngày càng được nâng cao nên lượng khách hàng chuyển tiền qua ngân hàng ngày càng tăng. - Hoạt động kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng năm vừa qua cũng có sự gia tăng đáng kể. Tổng số ngoại tệ mua bán qua ngân hàng đạt 92.336,367 nghìn USD tăng lên 7.476,459 nghìn USD với mức tăng là 8,81 % so với năm 2002. - Hoạt động thanh toán quốc tế thời gian qua cho thấy vai trò của ngân hàng trong việc thúc đẩy hoạt động sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp, đơn vị kinh tế trên địa bàn. Thanh toán quốc tế năm 2003 đạt 82.955,989 nghìn USD tăng 8.772,297 nghìn USD tương ứng với mức tăng là 11,83 % so với năm 2002. II. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG ĐÀ NẴNG. 1. Cơ sở pháp lí và qui định về cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Công Thương : 1.1 Cơ sở pháp lý: Hoạt động cho vay tiêu dùng hiện nay tại các ngân hàng thương mại dựa trên cơ sở các văn bản do Thống đốc NHNN ban hành: công văn số 34/CV-NHNN ngày 07/01/2000 về “Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với CBCNV và thu nợ từ tiền lương, trợ cấp và các khoản thu nhập khác” và quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/ 2002 về” Quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng”. Trên cơ sở này, Ngân hàng Công thương Việt Nam đã ban hành Công văn 1192/CV-NHCT về cho vay đối với CBCNV và quyết định số 049/QĐ-NHCT- HĐQT “Quy định cho vay đối với khách hàng trong hệ thống ngân hàng Công Thương Việt Nam”. Đây là những văn bản pháp lý được áp dụng cho hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Công Thương Việt Nam tạo điều kiện đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng. 1.2 Những qui định về cho vay tiêu dùng tại ngân hàng: a. Đối tượng cho vay: - Nhu cầu mua sắm phương tiện phục vụ công tác, học tập, đi lại. - Nhu cầu sữa chữa, cải tạo, nâng cấp nhà ở. - Nhu cầu đời sống khác. b. Nguyên tắc vay vốn: - Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. - Phải hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. c. Điều kiện vay vốn: - Cá nhân, hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự. - Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết: + Phải có vốn chủ sở hữu tham gia vào phương án vay vốn: • Cho vay ngắn hạn: vốn chủ sở hữu 20% nhu cầu vốn thực hiện phương án. • Cho vay trung dài hạn: vốn chủ sở hữu 30% tổng mức vốn vay. - Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. - Có phương án phục vụ đời sống khả thi ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: