Thực trạng chuẩn bị người bệnh trước phẫu thuật có kế hoạch của điều dưỡng tại khoa Ngoại tiết niệu – Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 327.36 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả thực trạng chuẩn bị người bệnh trước phẫu thuật có kế hoạch của điều dưỡng tại khoa Ngoại tiết niệu – Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 250 người bệnh tuổi ≥18 có chỉ định và được chuẩn bị trước phẫu thuật có kế hoạch tại Khoa Ngoại Tiết niệu Bệnh viện Đại học Y Hà Nội bằng thiết kế mô tả cắt ngang.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng chuẩn bị người bệnh trước phẫu thuật có kế hoạch của điều dưỡng tại khoa Ngoại tiết niệu – Bệnh viện Đại học Y Hà Nội TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 521 - THÁNG 12 - SỐ 2 - 2022chúng tôi sử dụng là thang điểm CFS còn nghiên để có thể phát hiện và đưa ra những biện phápcứu của tác giả lại sử dụng các thang đo khác. can thiệp phù hợp nhằm nâng cao chất lượngSo với một số nghiên cứu khác thực hiện tại các cuộc sống của người bệnh cao tuổi.bệnh viện khác trên thế giới cũng chỉ ra tỷ lệmắc HCDBTT ở nghiên cứu của chúng tôi thấp TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Hamerman, D., Toward an understanding ofhơn như trong nghiên cứu của tác giả Clóris frailty. Annals of internal medicine, 1999.Regina Blanski Grden sử dụng thang đo EFS cho 130(11): p. 945-950.thấy có 40,1% người cao tuổi bị HCDBTT, tỷ lệ 2. Heuberger, R.A., The frailty syndrome: amắc ở nữ giới là 45,6% cao hơn nam giới là comprehensive review. J Nutr Gerontol Geriatr, 2011. 30(4): p. 315-68.28,7%; những người độc thân/ly hôn/góa là 3. Beaupre, L.A., et al., Best practices for elderly41,1%; những người có học vấn thấp là 44%; hip fracture patients. Journal of general internalnhững người sống một mình là 53,7% [9]. medicine, 2005. 20(11): p. 1019-1025.Nhưng tỷ lệ này lại cao hơn so với kết quả 4. Calado, L.B., et al., Frailty syndrome in annghiên cứu của Jing Jiao khi đánh giá tại nhiều independent urban population in Brazil (FIBRA study): a cross-sectional populational study. Saobệnh viện tại Trung Quốc sử dụng thang đo Frail Paulo Medical Journal, 2016. 134: p. 385-392.cho thấy tỷ lệ mắc HCDBTT là 18,02%; tỷ lệ mắc 5. Tuấn, N.V., Loãng xương. Thời sự Y học – Tạpở nữ giới (20,1%) cao hơn nam giới (16,49%); chí Hội Y học thành phố Hồ Chí Minh, 2008.tỷ lệ mắc cao hơn ở những người không đi học 7(29): p. 11-33. 6. K, R., Clinical Frailty Scale (version 2.0).(25,15%), những người có trình độ học vấn trên Dalhousie University www.cấp 3 có tỷ lệ mắc thấp nhất với 14,93% [10]. geriatricmedicineresearch.ca, 2005-2020.Nghiên cứu của tác giả Alejandro J. García- 7. Nguyễn Ngọc Hoành Mỹ Tiên, Thân Hà NgọcDelgado thực hiện tại Mexico sử dụng thang đo Thể, and Nguyễn Thị An, Khảo sát tỷ lệ suy yếuFried cho thấy tỷ lệ này cao hơn trong nghiên và mối liên quan giữa suy yếu với kết cục lâm sàng ngắn hạn ở người bệnh cao tuổi điều trị nộicứu của chúng tôi với 35,7%, trong đó nam giới trú tại Bệnh viện Bà Rịa Y Học TP. Hồ Chí Minh,là 39,8% và nữ giới là 24,1%. 2019. 23(2): p. 9-14. 8. Vu, H.T.T., et al., Prevalence of frailty and itsV. KẾT LUẬN associated factors in older hospitalised patients in Nghiên cứu trên 210 người bệnh cao tuổi bị Vietnam. BMC geriatrics, 2017. 17(1): p. 1-7.loãng xương cho thấy tỷ lệ mắc HCDBTT là 9. Blanski Grden, C.R., et al., Prevalence and factors associated with the frailty in elderly22,86% đa số là HCDBTT mức độ nhẹ, không có patients attended to an outpatient care specialtyHCDBTT mức độ nặng, rất nặng hay bệnh ở giai clinics. Revista Eletronica de Enfermagem, 2019. 21.đoạn cuối. Tỷ lệ bệnh nhân loãng xương bị 10. Jiao, J., et al., Prevalence and associated factorsHCDBTT chiếm tỷ lệ không nhỏ, do đó việc đánh for frailty among elder patients in China: a multicentre cross-sectional study. BMC geriatrics,giá hội chứng này trên những bệnh nhân loãng 2020. 20(1): p. 1-10.xương nên trở thành một quy trình thường quy THỰC TRẠNG CHUẨN BỊ NGƯỜI BỆNH TRƯỚC PHẪU THUẬT CÓ KẾ HOẠCH CỦA ĐIỀU DƯỠNG TẠI KHOA NGOẠI TIẾT NIỆU – BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Trần Thị Nguyệt1, Trần Quốc Hòa1, Trương Quang Trung1, Nguyễn Hữu Dự1, Nguyễn Thị Thủy1, Nguyễn Thị Huyền1, Nguyễn Thị Ánh Tuyết1, Chu Văn Tuyên1, Lê Thị Lan Anh1TÓM TẮT Mục tiêu: mô tả thực trạng chuẩn bị người bệ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng chuẩn bị người bệnh trước phẫu thuật có kế hoạch của điều dưỡng tại khoa Ngoại tiết niệu – Bệnh viện Đại học Y Hà Nội TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 521 - THÁNG 12 - SỐ 2 - 2022chúng tôi sử dụng là thang điểm CFS còn nghiên để có thể phát hiện và đưa ra những biện phápcứu của tác giả lại sử dụng các thang đo khác. can thiệp phù hợp nhằm nâng cao chất lượngSo với một số nghiên cứu khác thực hiện tại các cuộc sống của người bệnh cao tuổi.bệnh viện khác trên thế giới cũng chỉ ra tỷ lệmắc HCDBTT ở nghiên cứu của chúng tôi thấp TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Hamerman, D., Toward an understanding ofhơn như trong nghiên cứu của tác giả Clóris frailty. Annals of internal medicine, 1999.Regina Blanski Grden sử dụng thang đo EFS cho 130(11): p. 945-950.thấy có 40,1% người cao tuổi bị HCDBTT, tỷ lệ 2. Heuberger, R.A., The frailty syndrome: amắc ở nữ giới là 45,6% cao hơn nam giới là comprehensive review. J Nutr Gerontol Geriatr, 2011. 30(4): p. 315-68.28,7%; những người độc thân/ly hôn/góa là 3. Beaupre, L.A., et al., Best practices for elderly41,1%; những người có học vấn thấp là 44%; hip fracture patients. Journal of general internalnhững người sống một mình là 53,7% [9]. medicine, 2005. 20(11): p. 1019-1025.Nhưng tỷ lệ này lại cao hơn so với kết quả 4. Calado, L.B., et al., Frailty syndrome in annghiên cứu của Jing Jiao khi đánh giá tại nhiều independent urban population in Brazil (FIBRA study): a cross-sectional populational study. Saobệnh viện tại Trung Quốc sử dụng thang đo Frail Paulo Medical Journal, 2016. 134: p. 385-392.cho thấy tỷ lệ mắc HCDBTT là 18,02%; tỷ lệ mắc 5. Tuấn, N.V., Loãng xương. Thời sự Y học – Tạpở nữ giới (20,1%) cao hơn nam giới (16,49%); chí Hội Y học thành phố Hồ Chí Minh, 2008.tỷ lệ mắc cao hơn ở những người không đi học 7(29): p. 11-33. 6. K, R., Clinical Frailty Scale (version 2.0).(25,15%), những người có trình độ học vấn trên Dalhousie University www.cấp 3 có tỷ lệ mắc thấp nhất với 14,93% [10]. geriatricmedicineresearch.ca, 2005-2020.Nghiên cứu của tác giả Alejandro J. García- 7. Nguyễn Ngọc Hoành Mỹ Tiên, Thân Hà NgọcDelgado thực hiện tại Mexico sử dụng thang đo Thể, and Nguyễn Thị An, Khảo sát tỷ lệ suy yếuFried cho thấy tỷ lệ này cao hơn trong nghiên và mối liên quan giữa suy yếu với kết cục lâm sàng ngắn hạn ở người bệnh cao tuổi điều trị nộicứu của chúng tôi với 35,7%, trong đó nam giới trú tại Bệnh viện Bà Rịa Y Học TP. Hồ Chí Minh,là 39,8% và nữ giới là 24,1%. 2019. 23(2): p. 9-14. 8. Vu, H.T.T., et al., Prevalence of frailty and itsV. KẾT LUẬN associated factors in older hospitalised patients in Nghiên cứu trên 210 người bệnh cao tuổi bị Vietnam. BMC geriatrics, 2017. 17(1): p. 1-7.loãng xương cho thấy tỷ lệ mắc HCDBTT là 9. Blanski Grden, C.R., et al., Prevalence and factors associated with the frailty in elderly22,86% đa số là HCDBTT mức độ nhẹ, không có patients attended to an outpatient care specialtyHCDBTT mức độ nặng, rất nặng hay bệnh ở giai clinics. Revista Eletronica de Enfermagem, 2019. 21.đoạn cuối. Tỷ lệ bệnh nhân loãng xương bị 10. Jiao, J., et al., Prevalence and associated factorsHCDBTT chiếm tỷ lệ không nhỏ, do đó việc đánh for frailty among elder patients in China: a multicentre cross-sectional study. BMC geriatrics,giá hội chứng này trên những bệnh nhân loãng 2020. 20(1): p. 1-10.xương nên trở thành một quy trình thường quy THỰC TRẠNG CHUẨN BỊ NGƯỜI BỆNH TRƯỚC PHẪU THUẬT CÓ KẾ HOẠCH CỦA ĐIỀU DƯỠNG TẠI KHOA NGOẠI TIẾT NIỆU – BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Trần Thị Nguyệt1, Trần Quốc Hòa1, Trương Quang Trung1, Nguyễn Hữu Dự1, Nguyễn Thị Thủy1, Nguyễn Thị Huyền1, Nguyễn Thị Ánh Tuyết1, Chu Văn Tuyên1, Lê Thị Lan Anh1TÓM TẮT Mục tiêu: mô tả thực trạng chuẩn bị người bệ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Gây mê hồi sức Phẫu thuật tiết niệu Công tác chăm sóc tinh thần Khoa học điều dưỡngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
9 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
12 trang 195 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
6 trang 186 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
7 trang 183 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 181 0 0
-
6 trang 179 0 0