Thực trạng công tác quản lý chất thải rắn y tế tại các trạm y tế trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2018
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 412.59 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chất thải y tế đã và đang là vấn đề quan tâm của toàn xã hội nói chung và của ngành y tế, môi trường nói riêng. Chất thải y tế gồm có dạng rắn, lỏng và khí, chất thải y tế tiềm ẩn những nguy cơ rủi ro lây nhiễm các mầm bệnh hoặc gây nguy hại cho người bệnh, nhân viên y tế và cộng đồng nếu không được quản lý đúng cách. Bài viết trình bày xác định tỷ lệ trạm y tế thực hiện đúng công tác quản lý hồ sơ, phân loại, thu gom, lưu trữ chất thải rắn y tế năm 2018.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng công tác quản lý chất thải rắn y tế tại các trạm y tế trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2018 HỘI THẢO KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ KỸ THUẬT NGÀNH Y TẾ TỈNH B×NH DƯƠNG 2020 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ TẠI CÁC TRẠM Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM 2018 Bùi Minh Hiền2, Trần Văn Chung1 Thái Hoàng Phúc1, Trần Thị Quỳnh Như3, Từ Hữu Chí4TÓM TẮT 28 loại chất thải rắn y tế: có màu sắc của túi/thùng Đặt vấn đề: Chất thải y tế đã và đang là vấn đựng chất thải đúng quy định đối với chất thảidề quan tâm của toàn xã hội nói chung và của nguy hại lây nhiễm là 94,51%, đối với chất thảingành y tế, môi trường nói riêng. Chất thải y tế nguy hại không lây nhiễm là 12,09%, đối vớigồm có dạng rắn, lỏng và khí, chất thải y tế tiềm chất thải thông thường không tái chế là 69,23%,ẩn những nguy cơ rủi ro lây nhiễm các mầm đối với chất thải thông thường có tái chế làbệnh hoặc gây nguy hại cho người bệnh, nhân 5,49%. Tỷ lệ TYT thực hiện đúng việc thu gom,viên y tế và cộng đồng nếu không được quản lý lưu trữ chất thải rắn y tế: Tần suất thu gom chấtđúng cách. thải lây nhiễm từ nơi phát sinh về nơi lưu trữ ít Mục tiêu: Xác định tỷ lệ trạm y tế thực hiện nhất 1 lần/ngày là 12,09%; có nhà chứa lưu trữđúng công tác quản lý hồ sơ, phân loại, thu gom, chất thải là 60,44%.lưu trữ chất thải rắn y tế năm 2018. Kết luận: Tăng cường công tác tập huấn về Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang mô tả công tác quản lý chất thải cho cán bộ y tế trạm ytại 91 trạm y tế xã/phường về công tác quản lý tế xã/phường.hồ sơ, phân loại, thu gom, lưu trữ chất thải rắn ytế thông qua bảng kiểm soạn sẵn. Phân tích số SUMMARYliệu dựa vào phần mềm Epidata và Stata, các CURRENT SITUATION OF SOLIDthống kê mô tả dùng bảng tần số và tỷ lệ %. SOLID WASTE MANAGEMENT AT Kết quả: Tỷ lệ TYT có đăng ký chủ nguồn MEDICAL STATIONS IN BINHthải là 37,36%; có đề án bảo vệ môi trường/ đánh DUONG PROVINCE IN 2018giá tác động môi trường là 13,19%; có sổ giao Background: Medical waste has been annhận chất thải y tế nguy hại là 93,41%; có kế issue of concern for the whole society in generalhoạch quản lý chất thải y tế là 12,09%; có cán bộ and the health sector and the environment intham dự các lớp tập huấn về chất thải y tế là particular. Medical waste includes solid, liquid94,51%. Tỷ lệ TYT thực hiện đúng việc phân and gaseous form, medical waste has potential risks of spreading pathogens or causing harm to patients, health workers and the community if1 Trung Tâm Y Tế Dự Phòng Tỉnh Bình Dương not properly managed. way.2 Sở Y Tế Bình Dương Objectives: Determine the proportion of3 Bệnh Viện Đa Khoa Nam Anh health stations that properly implement the4 Trung Tâm Y Tế TP Thủ Dầu Một records management, classification, collectionChịu trách nhiệm chính: Bùi Minh Hiền and storage of medical solid waste in 2018.Email: minhhien1001@gmail.com Method: Cross-sectional descriptionNgày nhận bài: 16.12.2019 described at 91 commune / ward health stationsNgày phản biện khoa học: 17.01.2020 for document management, classification,Ngày duyệt bài: 3.2.2020200 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 487 - THÁNG 2 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2020collection and storage of medical solid waste nhân nhiễm vi rút viêm gan C và ít nhấtthrough a prepared checklist. Data analysis was 260.000 người nhiễm HIV từ nguồn các ốngbased on Epidata and Stata software, descriptive tiêm bị ô nhiễm. Trong khi đó, vấn đề chấtstatistics were used with frequency table and thải y tế vẫn chưa được chính những ngườipercentage. Result: The percentage of CHSs having làm phát sinh chất thải và người làm côngregistered owner of waste generators is 37.36%; tác quản lý chất thải quan tâm đúng mức.environment protection project / environmental Việc thực hiện đúng các qui định củaimpact assessment is 13.19%; hazardous medical công tác quản lý chất thải y tế phụ thuộc vàowaste delivery book is 93.41%; have a medical nhiều yếu tố, trong đó có yếu tố kiến thứcwaste management plan of 12.09%; There are của nhân viên y tế. Các nghiên cứu c ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng công tác quản lý chất thải rắn y tế tại các trạm y tế trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2018 HỘI THẢO KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ KỸ THUẬT NGÀNH Y TẾ TỈNH B×NH DƯƠNG 2020 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ TẠI CÁC TRẠM Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM 2018 Bùi Minh Hiền2, Trần Văn Chung1 Thái Hoàng Phúc1, Trần Thị Quỳnh Như3, Từ Hữu Chí4TÓM TẮT 28 loại chất thải rắn y tế: có màu sắc của túi/thùng Đặt vấn đề: Chất thải y tế đã và đang là vấn đựng chất thải đúng quy định đối với chất thảidề quan tâm của toàn xã hội nói chung và của nguy hại lây nhiễm là 94,51%, đối với chất thảingành y tế, môi trường nói riêng. Chất thải y tế nguy hại không lây nhiễm là 12,09%, đối vớigồm có dạng rắn, lỏng và khí, chất thải y tế tiềm chất thải thông thường không tái chế là 69,23%,ẩn những nguy cơ rủi ro lây nhiễm các mầm đối với chất thải thông thường có tái chế làbệnh hoặc gây nguy hại cho người bệnh, nhân 5,49%. Tỷ lệ TYT thực hiện đúng việc thu gom,viên y tế và cộng đồng nếu không được quản lý lưu trữ chất thải rắn y tế: Tần suất thu gom chấtđúng cách. thải lây nhiễm từ nơi phát sinh về nơi lưu trữ ít Mục tiêu: Xác định tỷ lệ trạm y tế thực hiện nhất 1 lần/ngày là 12,09%; có nhà chứa lưu trữđúng công tác quản lý hồ sơ, phân loại, thu gom, chất thải là 60,44%.lưu trữ chất thải rắn y tế năm 2018. Kết luận: Tăng cường công tác tập huấn về Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang mô tả công tác quản lý chất thải cho cán bộ y tế trạm ytại 91 trạm y tế xã/phường về công tác quản lý tế xã/phường.hồ sơ, phân loại, thu gom, lưu trữ chất thải rắn ytế thông qua bảng kiểm soạn sẵn. Phân tích số SUMMARYliệu dựa vào phần mềm Epidata và Stata, các CURRENT SITUATION OF SOLIDthống kê mô tả dùng bảng tần số và tỷ lệ %. SOLID WASTE MANAGEMENT AT Kết quả: Tỷ lệ TYT có đăng ký chủ nguồn MEDICAL STATIONS IN BINHthải là 37,36%; có đề án bảo vệ môi trường/ đánh DUONG PROVINCE IN 2018giá tác động môi trường là 13,19%; có sổ giao Background: Medical waste has been annhận chất thải y tế nguy hại là 93,41%; có kế issue of concern for the whole society in generalhoạch quản lý chất thải y tế là 12,09%; có cán bộ and the health sector and the environment intham dự các lớp tập huấn về chất thải y tế là particular. Medical waste includes solid, liquid94,51%. Tỷ lệ TYT thực hiện đúng việc phân and gaseous form, medical waste has potential risks of spreading pathogens or causing harm to patients, health workers and the community if1 Trung Tâm Y Tế Dự Phòng Tỉnh Bình Dương not properly managed. way.2 Sở Y Tế Bình Dương Objectives: Determine the proportion of3 Bệnh Viện Đa Khoa Nam Anh health stations that properly implement the4 Trung Tâm Y Tế TP Thủ Dầu Một records management, classification, collectionChịu trách nhiệm chính: Bùi Minh Hiền and storage of medical solid waste in 2018.Email: minhhien1001@gmail.com Method: Cross-sectional descriptionNgày nhận bài: 16.12.2019 described at 91 commune / ward health stationsNgày phản biện khoa học: 17.01.2020 for document management, classification,Ngày duyệt bài: 3.2.2020200 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 487 - THÁNG 2 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2020collection and storage of medical solid waste nhân nhiễm vi rút viêm gan C và ít nhấtthrough a prepared checklist. Data analysis was 260.000 người nhiễm HIV từ nguồn các ốngbased on Epidata and Stata software, descriptive tiêm bị ô nhiễm. Trong khi đó, vấn đề chấtstatistics were used with frequency table and thải y tế vẫn chưa được chính những ngườipercentage. Result: The percentage of CHSs having làm phát sinh chất thải và người làm côngregistered owner of waste generators is 37.36%; tác quản lý chất thải quan tâm đúng mức.environment protection project / environmental Việc thực hiện đúng các qui định củaimpact assessment is 13.19%; hazardous medical công tác quản lý chất thải y tế phụ thuộc vàowaste delivery book is 93.41%; have a medical nhiều yếu tố, trong đó có yếu tố kiến thứcwaste management plan of 12.09%; There are của nhân viên y tế. Các nghiên cứu c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Chất thải y tế Công tác quản lý chất thải Phân loại chất thải rắn y tế Y tế công cộngTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 312 0 0
-
8 trang 268 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 257 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 242 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 229 0 0 -
13 trang 211 0 0
-
5 trang 210 0 0
-
8 trang 209 0 0
-
9 trang 207 0 0