Danh mục

Thực trạng đau ba ngày đầu sau mổ và yếu tố liên quan của người bệnh phẫu thuật vá thông liên nhĩ nội soi

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 401.38 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Thực trạng đau ba ngày đầu sau mổ và yếu tố liên quan của người bệnh phẫu thuật vá thông liên nhĩ nội soi trình bày mô tả triệu chứng đau trong ba ngày đầu sau mổ của người bệnh được phẫu thuật nội soi vá thông liên nhĩ và phân tích một số yếu tố liên quan đến tình trạng đau của người bệnh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng đau ba ngày đầu sau mổ và yếu tố liên quan của người bệnh phẫu thuật vá thông liên nhĩ nội soi Thực trạng đau ba ngày đầu sau mổ và yếu tố liên quan của người bệnh phẫu thuật vá thông liên nhĩ nội soi DESCRIBE PAIN SYMPTOMS IN THE FIRST THREE DAYS AFTER SURGERY OF PATIENTS ENDOSCOPIC ATRIAL SEPTAL DEFECT Lương Mạnh Tường1, Phạm Thị Hồng Thi1, Vũ Dũng2 Viện Tim mạch Việt Nam, 2Đại học Thăng Long 1 TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả triệu chứng đau trong ba ngày đầu sau mổ của người bệnh được phẫu thuật nội soi vá thông liên nhĩ và phân tích một số yếu tố liên quan đến tình trạng đau của người bệnh. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả tiến cứu (theo dõi ngày 1, ngày 2, ngày 3) trên 37 người bệnh phẫu thuật vá thông liên nhĩ nội soi có gây tê vùng từ 18 tuổi trở lên tại Viện Tim mạch Việt Nam từ tháng 11 năm 2018 đến tháng 9 năm 2019. Người bệnh được đánh giá mức độ đau bằng thang VAS. Kết quả: Tỷ lệ nam/nữ là 2/3, tuổi trung bình 37,8 ± 13,2 (tuổi). Mức độ đau trung bình của người bệnh giảm từ 3,62±0,82 (ngày thứ 1), 2,27±0,45 (ngày thứ 2), 1,73±0,51 (ngày thứ 3) (pBÀI NGHIÊN CỨU endoscopic atrial septal defect surgery with regional anesthesia aged 18 years and older at the Heart Institute. pulse in Vietnam from November 2018 to September 2019. Patients were assessed for pain by the VAS scale. Results: The male/female ratio was 2/3, the mean age was 37.8 ± 13.2 (age). The average pain level of patients decreased from 3.62±0.82 (1st day), 2.27±0.45 (2nd day), 1.73±0.51 (3rd day) (p Đặc điểm về bệnh, phẫu thuật người bệnh có thời gian rút ống nội khí quản từ 4h- Tỷ lệ người bệnh vá thông liên nhĩ 62,2%, vá 6h sau mổ là 78,4%; 6h-12h sau mổ là 13,5% và từ thông liên nhĩ kết hợp sửa van ba lá 37,8%. Tỷ lệ 12h-24h sau mổ là 8,1%. Bảng 1. Một số đặc điểm chỉ số xét nghiệm của người bệnh 3 ngày đầu sau mổ Ngày 1 Ngày 2 Ngày 3 p n (%) (Min-Max) n (%) (Min-Max) n (%) (Min-Max) Hồng cầu 4,51±0,57 4,32±0,52 4,22±0,58 p(1-2)=0,007 Trung bình (T/L) (3,2-6,6) (3,3-5,9) (2,8-5,3) p(1-3)=0,002 Hemoglobin 132±12,9 127±15,54 124±17,45 p(1-2)=0,012 Trung bình (g/L) (99-159) (97-171) (88-163) p(1-3)=0,004 Bạch cầu 14,19±4,12 13,8±3,64 10,89±3,07 p(1-2)=0,502 Trung bình (G/L) (5,6-25,5) (6,17-22,9) (4,80-19,2) p(1-3)=0,000 Tiểu cầu 191,0±50,9 174±55,6 183,3±54,32 p(1-2)=0,001 Trung bình (G/L) (87-319) (43-330) (96-340) p(1-3)=0,252 Creatinin 64,2±15,3 60,6±20,3 58,7±18,2 p(1-2)=0,195 Trung bình (37-99) (34-158) (32-115) p(1-3)=0,040 Ure 4,2±1,7 4,1±1,5 4,0±1,,8 p(1-2)=0,538 Trung bình (mmol/l) (2,5-10,7) (2,6-8,3) (2,6-9,8) p(1-3)=0,380 GOT 75,5±28,7 53,6±29,8 38,5±21,2 p(1-2)=0,000 Trung bình (UI/l) (32-158) (13-136) (12-101) p(1-3)=0,000 GPT 21,1±15,0 20,9±26,7 19,8±18,2 p(1-2)=0,955 Trung bình (UI/l) (10-98) (8-174) (8-110) p(1-3)=0,459 Chỉ số Creatinin, Ure, GOT của người bệnh Bảng 3. Phân bố mức độ đau theo thang VAS giảm dần trong 3 ngày đầu sau mổ. Đặc điểm đau của người bệnh Ngày 1 Ngày 2 Ngày 3 n (%) n (%) n (%) Bảng 2. Mức độ đau trung bình ba ngày đầu sau mổ 0 0 Không đau 11 (29,7%) TB±SD p (0,0%) (0,0%) Ngày 1 3,62±0,82 p(1-2)=0,000 26 Đau ít 21 (56,8%) 37 (100%) ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: