Thực trạng dịch vụ phục hồi chức năng tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và một số giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 757.34 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Thực trạng dịch vụ phục hồi chức năng tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và một số giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả trình bày đánh giá thực trạng công tác phục hồi chức năng và sự sự hài lòng của người khuyết tật khi tiếp cận các dịch vụ và dụng cụ hỗ trợ phục hồi chức năng tại địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng dịch vụ phục hồi chức năng tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và một số giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2022 supperession during a transition to a “Test and khoa thành phố Vinh, Nghệ An năm 2021. Luận treat” Approach to the HIV epidemic, San văn thạc sỹ y học. Đại học y Hà Nội. Francisco, 2008-2012. Epidemiology and 6. Johnston V, Fielding KL, Charalambous S et prevention, 70, 529-537 al. (2022). Outcomes following virological failure 5. Lê Thị Quỳnh Trang. (2021). Chất lượng cuộc and predictors of switching to second-line sống và một số yếu tố liên quan ở người bệnh antiretroviral therapy in South African treatment HIV/AIDS điều trị ARV ngoại trú tại Bệnh viện Đa programme. J Acquir Immune Defic Syndr;61(3). THỰC TRẠNG DỊCH VỤ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG TẠI CÁC CƠ SỞ Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ Đoàn Thanh Bình1, Nguyễn Văn Lý1, Nguyễn Thị Hải Yến1 TÓM TẮT wheelchairs accounted for the highest proportion of 15.93%, using prosthetics the lowest 0.38%. people 38 Mục tiêu: Đánh giá thực trạng công tác phục hồi with disabilities were satisfied with concierge services chức năng và sự sự hài lòng của người khuyết tật khi 86.7%; overall satisfaction with all concierge services tiếp cận các dịch vụ và dụng cụ hỗ trợ phục hồi chức 74.1%. Conclusion: People with disabilities have năng tại địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Đối tượng và received some concierge services but are not phương pháp nghiên cứu: 1029 người khuyết tật synchronous and covered. It is necessary to develop (NKT) bao gồm 420 NKT và thân nhân khám chữa policies and interagency cooperation to ensure the bệnh tại TTYT và 609 NKT và thân nhân tại cơ sở y tế benefits for people with disabilities. tuyến tỉnh, Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Kết quả: Keywords: People with disabilities, help, NKT chủ yếu thuốc nhóm tuổi từ 60 trở lên (54,4%); satisfaction, service. Mức độ khuyết tật chủ yếu mức độ nhẹ và chưa xác định. NKT sử dụng xe lăn tiêu chuẩn chiếm tỷ lệ cao I. ĐẶT VẤN ĐỀ nhất 15,93%, sử dụng tay giả thấp nhất 0,38%. NKT hài lòng với dịch vụ trợ giúp 86,7%; hài lòng chung Trong những năm gần đây Đảng, Nhà nước, với tất cả dịch vụ trợ giúp 74,1%. Kết luận: NKT đã Bộ Y tếđã ban hành nhiều chính sách phát triển nhận được một số dịch vụ trợ giúp tuy nhiên chưa phục hồi chức năng (PHCN). Hệ thống PHCN tại đồng bộ và bao phủ. Cần xây dựng chính sách và hợp các cơ sở y tế, các cơ sở điều dưỡng người có tác liên ngành để đảm bảo lợi ích cho NKT. công với cách mạng, cơ sở trợ giúp xã hội ngày Từ khóa: Người khuyết tật, trợ giúp, hài lòng, càng phát triển rộng khắp từ tuyến trung ương dịch vụ. đến xã, phường và cộng đồng. Chất lượng chăm SUMMARY sóc, khám, chữa bệnh, PHCN và năng lực cung CURRENT STATUS OF REHABILITATION cấp dịch vụ ngày càng được cải thiện. Tuy nhiên, SERVICES AT MEDICAL FACILITIES IN VINH hệ thống PHCN ở nước ta vẫn còn nhiều hạn PHUC PROVINCE AND SOME SOLUTIONS TO chế, bất cập; mới chỉ đáp ứng được một phần IMPROVE QUALITY AND EFFICIENCY nhỏ so với nhu cầu trong thực tế [1]. Vĩnh Phúc Purpose: Assessing the status of rehabilitation là một tỉnh nằm trong vùng trọng điểm kinh tế work and the satisfaction of people with disabilities đồng bằng Sông Hồng, trong những năm qua, when accessing rehabilitation services and aids in Vinh ngành Y tế Vĩnh Phúc đã chỉ đạo thực hiện có Phuc province. Subjects and methods: 1029 hiệu quả các chỉ thị, nghị quyết của Trung ương persons with disabilities (PWDs) including 420 persons và địa phương về công tác bảo vệ, chăm sóc và with disabilities and relatives at health centers and 609 persons with disabilitie ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng dịch vụ phục hồi chức năng tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và một số giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2022 supperession during a transition to a “Test and khoa thành phố Vinh, Nghệ An năm 2021. Luận treat” Approach to the HIV epidemic, San văn thạc sỹ y học. Đại học y Hà Nội. Francisco, 2008-2012. Epidemiology and 6. Johnston V, Fielding KL, Charalambous S et prevention, 70, 529-537 al. (2022). Outcomes following virological failure 5. Lê Thị Quỳnh Trang. (2021). Chất lượng cuộc and predictors of switching to second-line sống và một số yếu tố liên quan ở người bệnh antiretroviral therapy in South African treatment HIV/AIDS điều trị ARV ngoại trú tại Bệnh viện Đa programme. J Acquir Immune Defic Syndr;61(3). THỰC TRẠNG DỊCH VỤ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG TẠI CÁC CƠ SỞ Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ Đoàn Thanh Bình1, Nguyễn Văn Lý1, Nguyễn Thị Hải Yến1 TÓM TẮT wheelchairs accounted for the highest proportion of 15.93%, using prosthetics the lowest 0.38%. people 38 Mục tiêu: Đánh giá thực trạng công tác phục hồi with disabilities were satisfied with concierge services chức năng và sự sự hài lòng của người khuyết tật khi 86.7%; overall satisfaction with all concierge services tiếp cận các dịch vụ và dụng cụ hỗ trợ phục hồi chức 74.1%. Conclusion: People with disabilities have năng tại địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Đối tượng và received some concierge services but are not phương pháp nghiên cứu: 1029 người khuyết tật synchronous and covered. It is necessary to develop (NKT) bao gồm 420 NKT và thân nhân khám chữa policies and interagency cooperation to ensure the bệnh tại TTYT và 609 NKT và thân nhân tại cơ sở y tế benefits for people with disabilities. tuyến tỉnh, Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Kết quả: Keywords: People with disabilities, help, NKT chủ yếu thuốc nhóm tuổi từ 60 trở lên (54,4%); satisfaction, service. Mức độ khuyết tật chủ yếu mức độ nhẹ và chưa xác định. NKT sử dụng xe lăn tiêu chuẩn chiếm tỷ lệ cao I. ĐẶT VẤN ĐỀ nhất 15,93%, sử dụng tay giả thấp nhất 0,38%. NKT hài lòng với dịch vụ trợ giúp 86,7%; hài lòng chung Trong những năm gần đây Đảng, Nhà nước, với tất cả dịch vụ trợ giúp 74,1%. Kết luận: NKT đã Bộ Y tếđã ban hành nhiều chính sách phát triển nhận được một số dịch vụ trợ giúp tuy nhiên chưa phục hồi chức năng (PHCN). Hệ thống PHCN tại đồng bộ và bao phủ. Cần xây dựng chính sách và hợp các cơ sở y tế, các cơ sở điều dưỡng người có tác liên ngành để đảm bảo lợi ích cho NKT. công với cách mạng, cơ sở trợ giúp xã hội ngày Từ khóa: Người khuyết tật, trợ giúp, hài lòng, càng phát triển rộng khắp từ tuyến trung ương dịch vụ. đến xã, phường và cộng đồng. Chất lượng chăm SUMMARY sóc, khám, chữa bệnh, PHCN và năng lực cung CURRENT STATUS OF REHABILITATION cấp dịch vụ ngày càng được cải thiện. Tuy nhiên, SERVICES AT MEDICAL FACILITIES IN VINH hệ thống PHCN ở nước ta vẫn còn nhiều hạn PHUC PROVINCE AND SOME SOLUTIONS TO chế, bất cập; mới chỉ đáp ứng được một phần IMPROVE QUALITY AND EFFICIENCY nhỏ so với nhu cầu trong thực tế [1]. Vĩnh Phúc Purpose: Assessing the status of rehabilitation là một tỉnh nằm trong vùng trọng điểm kinh tế work and the satisfaction of people with disabilities đồng bằng Sông Hồng, trong những năm qua, when accessing rehabilitation services and aids in Vinh ngành Y tế Vĩnh Phúc đã chỉ đạo thực hiện có Phuc province. Subjects and methods: 1029 hiệu quả các chỉ thị, nghị quyết của Trung ương persons with disabilities (PWDs) including 420 persons và địa phương về công tác bảo vệ, chăm sóc và with disabilities and relatives at health centers and 609 persons with disabilitie ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Phát triển phục hồi chức năng Dịch vụ chăm sóc sức khỏe Chăm sóc sức khỏe cộng đồng Luật Người Khuyết tậtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 300 0 0 -
5 trang 291 0 0
-
8 trang 247 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 240 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 223 0 0 -
Độ tin cậy và giá trị của thang đo chỉ số môi trường thực hành chăm sóc điều dưỡng
8 trang 219 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 208 0 0 -
5 trang 189 0 0
-
8 trang 189 0 0
-
13 trang 187 0 0