Thực trạng điều kiện lao động công nhân ngành xây dựng dân dụng năm 2012
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 435.44 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Người lao động ngành xây dựng dân dụng có điều kiện lao động chưa tốt tuy nhiên những nghiên cứu và tổng kết về nhóm này còn chưa đầy đủ. Mục tiêu: Mô tả thực trạng điều kiện lao động ngành xây dựng dân dụng năm 2012.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng điều kiện lao động công nhân ngành xây dựng dân dụng năm 2012 EC KHỎ ỘNG ỨC Đ S ỒN VIỆN G NGHIÊN CỨU KHOA HỌCan toàn bao gồm: Độ tuổi đặc biệt là trẻ sơ sinh, tiền sử nâng cao sức khỏe cho nhóm trẻ đẻ non, trẻ sơ sinh. Khiđẻ non, lý do vận chuyển, khoảng cách vận chuyển, sự ổn trẻ phải cấp cứu chuyển tuyến, cần hết lưu ý đến độ tuổiđịnh các chỉ số sinh tồn quá trình vận vận chuyển. đặc biệt là trẻ sơ sinh, trẻ có tiền sử trẻ, cần ổn định sức Từ kết quả nghiên cứu cho thấy cần thiết can thiệp khỏe trước khi vận chuyển. TÀI LIỆU THAM KHẢO: 1. Lê Bá Tuấn (2015). Thực trạng vận chuyển bệnh nhân cấp cứu tới Bệnh viện Nhi Trung ương. Luận văn Tốt nghiệp Bác sỹ chuyên khoa II – Đại học Y Hà Nội, 2015. 2. Hoàng Trọng Kim (2004), Tính an toàn của các trường hợp chuyển viện đến khoa cấp cứu Bệnh viện Nhi Đồng 1, Tạp chí YHTH, tr.116-121. 3. Lê Thanh Hải và cộng sự (2010), Nghiên cứu ứng dụng và đánh giá chương trình cấp cứu Nhi khoa nâng cao (APLS) nhằm góp phần làm giảm tỷ lệ tử vong trong 24h đầu ở tuyến tỉnh, Báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài cấp Bộ, tr.1-57. 4. Acosta, C.D and et al (2010), Characteristics of pediatric trauma transfers to a level i trauma center: implications for developing a regionalized pediatric trauma system in california, Acad Emerg Med, 17(12), pp.1364-73. 5. Braman, S.S. and et al (1987), Complications of intrahospital transport in critically ill patients, Ann Intern Med, 107(4), pp.469-73. 6. Cabrera, A.G. and et al (2011), Interhospital transport of children requiring extracorporeal membrane oxygenation support for cardiac dysfunction, Congenit Heart Dis, 6(3), pp.202-8 7. Chen, P., A.J. Macnab and C. Sun (2005), Effect of transport team interventions on stabilization time in neonatal and pediatric interfacility transports, Air Med J, 24(6), pp.244-7 8. Duke and T. (2003), Transport of seriously ill children: A neglected global issue, Intensive care Med, 39, pp.1414-1416 ------οОο------THỰC TRẠNG ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG CÔNG NHÂN NGÀNHXÂY DỰNG DÂN DỤNG NĂM 2012 Trần Như Phong1, Đậu Xuân Cảnh2, Nguyễn Thị Bạch Tuyết1 TÓM TẮT trong 23 cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng và công trình thi Mở đầu: Người lao động ngành xây dựng dân dụng có công xây lắp trên 6 tỉnh và thành phố.điều kiện lao động chưa tốt tuy nhiên những nghiên cứu Kết quả: Số các cơ sở thực hiện việc đo và lập hồ sơvà tổng kết về nhóm này còn chưa đầy đủ. môi trường lao động không cao: 39,1% năm 2009, 2010 Mục tiêu: Mô tả thực trạng điều kiện lao động ngành và 52,2% năm 2011. Điều kiện lao động gò bó có số ngườixây dựng dân dụng năm 2012. lao động bị tai nạn lao động cao gấp 2,9 lần người lao Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Thiết kế động không làm việc trong điều kiện gò bó bị tai nạn laonghiên cứu mô tả cắt ngang. Phỏng vấn bộ câu hỏi định động. Người lao động phải làm việc trong điều kiện laolượng 712 người lao động; phỏng vấn sâu 69 cán bộ quản động căng thẳng (24,5%), làm ca kíp (44,8%) và cônglý; điều tra sổ sách, hồ sơ sức khỏe của người lao động việc khác (24,8%). Tỷ lệ người lao động làm việc trong 1. Trường Đại học Đại Nam 2. Học viện Y học cổ truyền Việt Nam. Email: xuancanhvh@gmail.com Ngày nhận bài: 25/05/2017 Ngày phản biện: 01/06/2017 Ngày duyệt đăng: 08/06/2017 85 SỐ 39- Tháng 7+8/2017 Website: yhoccongdong.vn JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2017điều kiện gò bó (16,2%), đơn điệu (22,1%) và phải làm riêng lẻ) và các công trình công cộng (công trình văn hóa,thêm giờ (36,4%) ở các cơ sở thi công xây lắp cao hơn so công trình giáo dục, công trình y tế) đã có đóng góp đángvới cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng (p EC KHỎ ỘNG ỨC Đ S ỒN VIỆN G NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Nhận xét: Kết quả nghiên cứu thực tế tại 23 cơ sở suốt 3 năm 2009 - 2011. Khi chúng tôi phỏng vấn sâu cáctrong 3 năm thấy tỷ lệ cơ sở có đo MTLĐ chiếm 39,1 nhà lãnh đạo cơ sở về lý do không đo MTLĐ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng điều kiện lao động công nhân ngành xây dựng dân dụng năm 2012 EC KHỎ ỘNG ỨC Đ S ỒN VIỆN G NGHIÊN CỨU KHOA HỌCan toàn bao gồm: Độ tuổi đặc biệt là trẻ sơ sinh, tiền sử nâng cao sức khỏe cho nhóm trẻ đẻ non, trẻ sơ sinh. Khiđẻ non, lý do vận chuyển, khoảng cách vận chuyển, sự ổn trẻ phải cấp cứu chuyển tuyến, cần hết lưu ý đến độ tuổiđịnh các chỉ số sinh tồn quá trình vận vận chuyển. đặc biệt là trẻ sơ sinh, trẻ có tiền sử trẻ, cần ổn định sức Từ kết quả nghiên cứu cho thấy cần thiết can thiệp khỏe trước khi vận chuyển. TÀI LIỆU THAM KHẢO: 1. Lê Bá Tuấn (2015). Thực trạng vận chuyển bệnh nhân cấp cứu tới Bệnh viện Nhi Trung ương. Luận văn Tốt nghiệp Bác sỹ chuyên khoa II – Đại học Y Hà Nội, 2015. 2. Hoàng Trọng Kim (2004), Tính an toàn của các trường hợp chuyển viện đến khoa cấp cứu Bệnh viện Nhi Đồng 1, Tạp chí YHTH, tr.116-121. 3. Lê Thanh Hải và cộng sự (2010), Nghiên cứu ứng dụng và đánh giá chương trình cấp cứu Nhi khoa nâng cao (APLS) nhằm góp phần làm giảm tỷ lệ tử vong trong 24h đầu ở tuyến tỉnh, Báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài cấp Bộ, tr.1-57. 4. Acosta, C.D and et al (2010), Characteristics of pediatric trauma transfers to a level i trauma center: implications for developing a regionalized pediatric trauma system in california, Acad Emerg Med, 17(12), pp.1364-73. 5. Braman, S.S. and et al (1987), Complications of intrahospital transport in critically ill patients, Ann Intern Med, 107(4), pp.469-73. 6. Cabrera, A.G. and et al (2011), Interhospital transport of children requiring extracorporeal membrane oxygenation support for cardiac dysfunction, Congenit Heart Dis, 6(3), pp.202-8 7. Chen, P., A.J. Macnab and C. Sun (2005), Effect of transport team interventions on stabilization time in neonatal and pediatric interfacility transports, Air Med J, 24(6), pp.244-7 8. Duke and T. (2003), Transport of seriously ill children: A neglected global issue, Intensive care Med, 39, pp.1414-1416 ------οОο------THỰC TRẠNG ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG CÔNG NHÂN NGÀNHXÂY DỰNG DÂN DỤNG NĂM 2012 Trần Như Phong1, Đậu Xuân Cảnh2, Nguyễn Thị Bạch Tuyết1 TÓM TẮT trong 23 cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng và công trình thi Mở đầu: Người lao động ngành xây dựng dân dụng có công xây lắp trên 6 tỉnh và thành phố.điều kiện lao động chưa tốt tuy nhiên những nghiên cứu Kết quả: Số các cơ sở thực hiện việc đo và lập hồ sơvà tổng kết về nhóm này còn chưa đầy đủ. môi trường lao động không cao: 39,1% năm 2009, 2010 Mục tiêu: Mô tả thực trạng điều kiện lao động ngành và 52,2% năm 2011. Điều kiện lao động gò bó có số ngườixây dựng dân dụng năm 2012. lao động bị tai nạn lao động cao gấp 2,9 lần người lao Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Thiết kế động không làm việc trong điều kiện gò bó bị tai nạn laonghiên cứu mô tả cắt ngang. Phỏng vấn bộ câu hỏi định động. Người lao động phải làm việc trong điều kiện laolượng 712 người lao động; phỏng vấn sâu 69 cán bộ quản động căng thẳng (24,5%), làm ca kíp (44,8%) và cônglý; điều tra sổ sách, hồ sơ sức khỏe của người lao động việc khác (24,8%). Tỷ lệ người lao động làm việc trong 1. Trường Đại học Đại Nam 2. Học viện Y học cổ truyền Việt Nam. Email: xuancanhvh@gmail.com Ngày nhận bài: 25/05/2017 Ngày phản biện: 01/06/2017 Ngày duyệt đăng: 08/06/2017 85 SỐ 39- Tháng 7+8/2017 Website: yhoccongdong.vn JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2017điều kiện gò bó (16,2%), đơn điệu (22,1%) và phải làm riêng lẻ) và các công trình công cộng (công trình văn hóa,thêm giờ (36,4%) ở các cơ sở thi công xây lắp cao hơn so công trình giáo dục, công trình y tế) đã có đóng góp đángvới cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng (p EC KHỎ ỘNG ỨC Đ S ỒN VIỆN G NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Nhận xét: Kết quả nghiên cứu thực tế tại 23 cơ sở suốt 3 năm 2009 - 2011. Khi chúng tôi phỏng vấn sâu cáctrong 3 năm thấy tỷ lệ cơ sở có đo MTLĐ chiếm 39,1 nhà lãnh đạo cơ sở về lý do không đo MTLĐ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Ngành xây dựng dân dụng Sức khỏe của người lao động Tai nạn lao động Sức khỏe công nhân Y học lao độngGợi ý tài liệu liên quan:
-
HƯỚNG DẪN HÃNG SỞ VỀ HỆ THỐNG BỒI THƯỜNG TAI NẠN LAO ĐỘNG MASSACHUSETTS
13 trang 117 0 0 -
Thông tư số 18/2019/TT-BLĐTBXH
5 trang 34 0 0 -
13 trang 27 0 0
-
184 trang 26 0 0
-
Hội chứng vùi lấp do tai nạn lao động
5 trang 25 0 0 -
Các yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe - Phần 2
9 trang 25 0 0 -
14 trang 25 0 0
-
Bài thảo luận An toàn công nghiệp
37 trang 24 0 0 -
KPI chuyên viên Quản trị nhân sự - BHXH
4 trang 21 0 0 -
55 trang 21 0 0