Thực trạng điều trị rối loạn lipid máu ở bệnh nhân hội chứng vành cấp cao tuổi tại Bệnh viện Thống Nhất
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 0.00 B
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Rối loạn lipid máu (RLLM) là yếu tố nguy cơ chính của bệnh tim mạch do xơ vữa. Sinh bệnh học của hội chứng vành cấp (HCVC) gắn liền với hậu quả của sự nứt vỡ mảng xơ vữa (MXV) không ổn định. Bài viết trình bày khảo sát đặc điểm rối loạn lipid máu và tỷ lệ đạt LDL-C mục tiêu (
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng điều trị rối loạn lipid máu ở bệnh nhân hội chứng vành cấp cao tuổi tại Bệnh viện Thống Nhất Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 Nghiên cứu Y học THỰC TRẠNG ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPID MÁU Ở BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG VÀNH CẤP CAO TUỔI TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT Quách Tấn Đạt1, Phạm Hòa Bình2, Nguyễn Văn Tân2 TÓM TẮT Đặt vấn đề: Rối loạn lipid máu (RLLM) là yếu tố nguy cơ chính của bệnh tim mạch do xơ vữa. Sinh bệnh học của hội chứng vành cấp (HCVC) gắn liền với hậu quả của sự nứt vỡ mảng xơ vữa (MXV) không ổn định. Điều trị RLLM đã được chứng minh có thể dự phòng và làm giảm các tai biến mạch máu do MXV gây ra. Tuy nhiên, chưa có nhiều nghiên cứu về hiệu quả điều trị RLLM ở bệnh nhân HCVC cao tuổi. Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm rối loạn lipid máu và tỷ lệ đạt LDL-C mục tiêu (Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 Methods: Descriptive and cross-sectional and longitudinal study in elderly patients (≥60 years old) with ACS hospitalised from November 2019 to May 2020 in The Cardiovascular emergency and Intervention deparment at Thong Nhat Hospital, Ho Chi Minh City. We recorded lipid profile and the rate achieved LDL-C goal after hospitalization and three months later. Results: Analysis of 186 elderly patients (≥60 years old) with ACS hospitalised from November 2019 to May 2020 in The Cardiovascular emergency and Intervention deparment at Thong Nhat Hospital: the average age of the sample was 73.9 years old, men accounted for 65.3%. The rate of dyslipidemia is 82.2%. In which, increase triglyceride (59.1%), decrease HDL-C (55.3%), increase total cholesterol (31.1%), increase LDL-C (23.6%), the average of LDL-C (2.6mmol/L). The rate achieved LDL-C goal after hospitalization is 22.1% and three months later is 59.1%. Conclusions: Almost ACS patients have dyslipidemia (82.2%). The highest rate is increase triglyceride and the lowest is increase LDL-C. The rate achieved LDL-C goal (Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 Nghiên cứu Y học mạch càng cao thì tỷ lệ đạt LDL-C theo mục tiêu 3 tháng sau xuất viện. điều trị càng thấp, chỉ có 34,9% bệnh nhân có BN được chẩn đoán RLLM theo tiêu chuẩn nguy cơ rất cao đạt mục tiêu điều trị đối với của NCEP ATP III(7). LDL-C. Riêng đối với Việt nam nghiên cứu ghi Phân tích thống kê nhận tỷ lệ đạt LDL-C mục tiêu ở nhóm nguy cơ Giá trị p có ý nghĩa thống kê khi Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 RLLM là YTNC chiếm tỷ lệ cao nhất (82,2%), chiếm tỷ lệ cao 65,3% (121 bệnh nhân) so với nữ kế đến là THA (69,3%), hút thuốc lá (41,4%), giới 34,7% (65 bệnh nhân), tỷ lệ nam/nữ=1,87/1. ĐTĐ típ 2 (40,8%). Đặc điểm này phù hợp với nghiên cứu của tác Bảng 3: Giá trị lipid máu lúc nhập viện và tại thời giả Nguyễn Văn Bé Hai: nam giới chiếm 68% so điểm 3 tháng sau xuất viện với nữ giới 32%; Trần Thanh Bình: nam giới Lúc nhập Sau 3 tháng chiếm 70,5% so với nữ giới 29,5%; Zamani B: Đặc điểm viện xuất viện nam giới chiếm 64,4% so với nữ giới 35,6%; Cholesterol toàn phần (mmol/L) 4,6 ± 1,1 4,1 ± 0,7 Shrivastava AK: nam giới chiếm 61,2% so với nữ Triglyceride (mmol/L) 2,0 ± 1,0 1,6 ± 0,6 giới 38,8%(8,9,11,12). Sự khác nhau về giới tính này LDL-C (mmol/L) 2,6 ± 0,9 1,8 ± 0,6 HDL-C (mmol/L) 1,0 ± 0,3 1,5 ± 0,5 phù hợp với dịch tễ học bệnh mạch vành (BMV) Non-HDL (mmol/L) 3,5 ± 1,1 2,5 ± 0,6 ở người cao tuổi. Nghiên cứu Framingham theo Bảng 4: Đặc điểm RLLM lúc nhập viện dõi trong 30 năm cho thấy tần suất mắc BMV ở Đặc điểm Tần số (n) Tỷ lệ (%) nam cao hơn nữ, tỉ lệ nam/nữ mắc BMV giảm Có rối loạn lipid máu 153 82,2 đáng kể và xấp xỉ bằng nhau ở lứa tuổi rất cao Tăng Cholesterol toàn phần 58 31,1 (85 – 94 tuổi). Tăng Triglyceride 110 59,1 Trong nghiên cứu của chúng tôi cho thấy Tăng LDL-C 44 23,6 tỷ lệ bệnh nhân hút thuốc lá chiếm 41,4% (77 Giảm H ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng điều trị rối loạn lipid máu ở bệnh nhân hội chứng vành cấp cao tuổi tại Bệnh viện Thống Nhất Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 Nghiên cứu Y học THỰC TRẠNG ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPID MÁU Ở BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG VÀNH CẤP CAO TUỔI TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT Quách Tấn Đạt1, Phạm Hòa Bình2, Nguyễn Văn Tân2 TÓM TẮT Đặt vấn đề: Rối loạn lipid máu (RLLM) là yếu tố nguy cơ chính của bệnh tim mạch do xơ vữa. Sinh bệnh học của hội chứng vành cấp (HCVC) gắn liền với hậu quả của sự nứt vỡ mảng xơ vữa (MXV) không ổn định. Điều trị RLLM đã được chứng minh có thể dự phòng và làm giảm các tai biến mạch máu do MXV gây ra. Tuy nhiên, chưa có nhiều nghiên cứu về hiệu quả điều trị RLLM ở bệnh nhân HCVC cao tuổi. Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm rối loạn lipid máu và tỷ lệ đạt LDL-C mục tiêu (Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 Methods: Descriptive and cross-sectional and longitudinal study in elderly patients (≥60 years old) with ACS hospitalised from November 2019 to May 2020 in The Cardiovascular emergency and Intervention deparment at Thong Nhat Hospital, Ho Chi Minh City. We recorded lipid profile and the rate achieved LDL-C goal after hospitalization and three months later. Results: Analysis of 186 elderly patients (≥60 years old) with ACS hospitalised from November 2019 to May 2020 in The Cardiovascular emergency and Intervention deparment at Thong Nhat Hospital: the average age of the sample was 73.9 years old, men accounted for 65.3%. The rate of dyslipidemia is 82.2%. In which, increase triglyceride (59.1%), decrease HDL-C (55.3%), increase total cholesterol (31.1%), increase LDL-C (23.6%), the average of LDL-C (2.6mmol/L). The rate achieved LDL-C goal after hospitalization is 22.1% and three months later is 59.1%. Conclusions: Almost ACS patients have dyslipidemia (82.2%). The highest rate is increase triglyceride and the lowest is increase LDL-C. The rate achieved LDL-C goal (Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 Nghiên cứu Y học mạch càng cao thì tỷ lệ đạt LDL-C theo mục tiêu 3 tháng sau xuất viện. điều trị càng thấp, chỉ có 34,9% bệnh nhân có BN được chẩn đoán RLLM theo tiêu chuẩn nguy cơ rất cao đạt mục tiêu điều trị đối với của NCEP ATP III(7). LDL-C. Riêng đối với Việt nam nghiên cứu ghi Phân tích thống kê nhận tỷ lệ đạt LDL-C mục tiêu ở nhóm nguy cơ Giá trị p có ý nghĩa thống kê khi Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 RLLM là YTNC chiếm tỷ lệ cao nhất (82,2%), chiếm tỷ lệ cao 65,3% (121 bệnh nhân) so với nữ kế đến là THA (69,3%), hút thuốc lá (41,4%), giới 34,7% (65 bệnh nhân), tỷ lệ nam/nữ=1,87/1. ĐTĐ típ 2 (40,8%). Đặc điểm này phù hợp với nghiên cứu của tác Bảng 3: Giá trị lipid máu lúc nhập viện và tại thời giả Nguyễn Văn Bé Hai: nam giới chiếm 68% so điểm 3 tháng sau xuất viện với nữ giới 32%; Trần Thanh Bình: nam giới Lúc nhập Sau 3 tháng chiếm 70,5% so với nữ giới 29,5%; Zamani B: Đặc điểm viện xuất viện nam giới chiếm 64,4% so với nữ giới 35,6%; Cholesterol toàn phần (mmol/L) 4,6 ± 1,1 4,1 ± 0,7 Shrivastava AK: nam giới chiếm 61,2% so với nữ Triglyceride (mmol/L) 2,0 ± 1,0 1,6 ± 0,6 giới 38,8%(8,9,11,12). Sự khác nhau về giới tính này LDL-C (mmol/L) 2,6 ± 0,9 1,8 ± 0,6 HDL-C (mmol/L) 1,0 ± 0,3 1,5 ± 0,5 phù hợp với dịch tễ học bệnh mạch vành (BMV) Non-HDL (mmol/L) 3,5 ± 1,1 2,5 ± 0,6 ở người cao tuổi. Nghiên cứu Framingham theo Bảng 4: Đặc điểm RLLM lúc nhập viện dõi trong 30 năm cho thấy tần suất mắc BMV ở Đặc điểm Tần số (n) Tỷ lệ (%) nam cao hơn nữ, tỉ lệ nam/nữ mắc BMV giảm Có rối loạn lipid máu 153 82,2 đáng kể và xấp xỉ bằng nhau ở lứa tuổi rất cao Tăng Cholesterol toàn phần 58 31,1 (85 – 94 tuổi). Tăng Triglyceride 110 59,1 Trong nghiên cứu của chúng tôi cho thấy Tăng LDL-C 44 23,6 tỷ lệ bệnh nhân hút thuốc lá chiếm 41,4% (77 Giảm H ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Hội chứng vành cấp Rối loạn lipid máu Nứt vỡ mảng xơ vữa Bệnh tim mạch do xơ vữaGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 233 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
8 trang 200 0 0
-
13 trang 200 0 0
-
5 trang 199 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 194 0 0