Thực trạng dinh dưỡng bữa ăn ca của công nhân ngành dệt may và da giầy khu vực miền Nam
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 334.29 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Thực trạng dinh dưỡng bữa ăn ca của công nhân ngành dệt may và da giầy khu vực miền Nam nghiên cứu mô tả Thực trạng dinh dưỡng bữa ăn ca của công nhân ngành dệt may và da giầy khu vực miền Nam năm 2017 để từ đó có cơ sở đánh giá, xây dựng các chế độ ca cho người lao động nhằm đảm bảo dinh dưỡng đầy đủ, hợp lý.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng dinh dưỡng bữa ăn ca của công nhân ngành dệt may và da giầy khu vực miền Nam TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 522 - th¸ng 1 - sè 1 - 2023 versus maternal thromboembolism]. Z Kardiol. Accessed September 25, 2022. 2001;90 Suppl 4:49-56. https://www.escardio.org/Guidelines/Clinical-7. Anticoagulation During Pregnancy. Published Practice-Guidelines/Infective-Endocarditis- online December 30, 2021. Accessed September Guidelines-on-Prevention-Diagnosis-and- 25, 2022. https:// ashpublications.org/ Treatment-of, https://www.escardio.org/ ashclinicalnews/news/3532/Anticoagulation- Guidelines/Clinical-Practice-Guidelines/Infective- During-Pregnancy Endocarditis-Guidelines-on-Prevention-Diagnosis-8. ESC Guidelines on Infective Endocarditis and-Treatment-of (Prevention, Diagnosis and Treatment of). THỰC TRẠNG DINH DƯỠNG BỮA ĂN CA CỦA CÔNG NHÂN NGÀNH DỆT MAY VÀ DA GIẦY KHU VỰC MIỀN NAM Lê Thị Hạnh1, Đỗ Thị Phương Hà2, Phạm Thùy Linh1, Nguyễn Thị Vân3, Nguyễn Ngọc Anh1TÓM TẮT by other vegetables and fruits (78.1g), meat, fish and seafood (66.35g), dark green vegetables, red yellow 73 Nghiên cứu cắt ngang được thực hiện trên 1525 vegetables (40.43g). Beans and products ;công nhân thuộc 16 cơ sở lao động thuộc 2 ngành dệt confectionery, soft drinks; eggs and alcoholicmay và da giầy tại khu vực phía Nam nhằm mô tả beverages have very little consumption. Meals have athực trạng dinh dưỡng bữa ăn ca của người lao động balanced protein, lipid and glucid ratio ofngành dệt may và da giầy khu vực miền Nam năm 15.8:20.6:63.9. However, the ratios of2017. Kết quả cho thấy thực phẩm tiêu thụ trung bình calcium/phosphorus, fiber/1000kcal, Vitamincao nhất là nhóm ngũ cốc (131,52g), kế đến là nhóm B2/1000kcal are not balanced with the ratio 0.47,rau quả khác (78,1g), thịt, cá và thủy sản (66.35g), 3.33, 0.34. The energy of the shift meal meets 63.6%rau màu xanh thẫm, rau quả màu vàng đỏ(40.43g). of women’ s ecommended dietary allowance andNhóm đậu và các sản phẩm; bánh kẹo, nước ngọt; 75.9% of the female. The level of energy response intrứng và đồ uống có cồn có mức tiêu thụ rất ít. Bữa women is higher than in men, the difference isăn ca người lao động 2 ngành này có tỷ lệ protein, statistically significant (p vietnam medical journal n01 - JANUARY - 2023được 83,9% nhu cầu năng lượng, trong đó khẩu ngành nghề và vùng kinh tế”.phần của nữ thiếu nhiều hơn so với nam (tương Thu thập từ đề tài nhánh được 1525 khẩuứng với mức đáp ứng nhu cầu khuyến nghị lần phần ăn và 211 chỉ số nhân trắc.lượt là 81,7% và 90,1%) [3]. Vì vậy chúng tôi Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu thuậntiến hành nghiên cứu nhằm mô tả Thực trạng tiện dựa trên số liệu sẵn có của khoa Dinh dưỡngdinh dưỡng bữa ăn ca của công nhân ngành dệt cộng đồng - Viện Dinh dưỡng Quốc Giamay và da giầy khu vực miền Nam năm 2017 để 2.5. Biến số và chỉ số nghiên cứutừ đó có cơ sở đánh giá, xây dựng các chế độ ca Nhóm biến số đặc điểm người lao động:cho người lao động nhằm đảm bảo dinh dưỡng Tuổi, giới chiều cao, cân nặng, chỉ số đánh giáđầy đủ, hợp lý. tình trạng dinh dưỡng. Nhóm biến số khẩu phần ăn: Mức tiêu thụII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU thực phẩm theo năng lượng, các chất sinh năng 2.1. Đối tượng nghiên cứu lượng vitamin và khoáng chất, tính cân đối và - Người lao động của 16 cơ sở ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng dinh dưỡng bữa ăn ca của công nhân ngành dệt may và da giầy khu vực miền Nam TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 522 - th¸ng 1 - sè 1 - 2023 versus maternal thromboembolism]. Z Kardiol. Accessed September 25, 2022. 2001;90 Suppl 4:49-56. https://www.escardio.org/Guidelines/Clinical-7. Anticoagulation During Pregnancy. Published Practice-Guidelines/Infective-Endocarditis- online December 30, 2021. Accessed September Guidelines-on-Prevention-Diagnosis-and- 25, 2022. https:// ashpublications.org/ Treatment-of, https://www.escardio.org/ ashclinicalnews/news/3532/Anticoagulation- Guidelines/Clinical-Practice-Guidelines/Infective- During-Pregnancy Endocarditis-Guidelines-on-Prevention-Diagnosis-8. ESC Guidelines on Infective Endocarditis and-Treatment-of (Prevention, Diagnosis and Treatment of). THỰC TRẠNG DINH DƯỠNG BỮA ĂN CA CỦA CÔNG NHÂN NGÀNH DỆT MAY VÀ DA GIẦY KHU VỰC MIỀN NAM Lê Thị Hạnh1, Đỗ Thị Phương Hà2, Phạm Thùy Linh1, Nguyễn Thị Vân3, Nguyễn Ngọc Anh1TÓM TẮT by other vegetables and fruits (78.1g), meat, fish and seafood (66.35g), dark green vegetables, red yellow 73 Nghiên cứu cắt ngang được thực hiện trên 1525 vegetables (40.43g). Beans and products ;công nhân thuộc 16 cơ sở lao động thuộc 2 ngành dệt confectionery, soft drinks; eggs and alcoholicmay và da giầy tại khu vực phía Nam nhằm mô tả beverages have very little consumption. Meals have athực trạng dinh dưỡng bữa ăn ca của người lao động balanced protein, lipid and glucid ratio ofngành dệt may và da giầy khu vực miền Nam năm 15.8:20.6:63.9. However, the ratios of2017. Kết quả cho thấy thực phẩm tiêu thụ trung bình calcium/phosphorus, fiber/1000kcal, Vitamincao nhất là nhóm ngũ cốc (131,52g), kế đến là nhóm B2/1000kcal are not balanced with the ratio 0.47,rau quả khác (78,1g), thịt, cá và thủy sản (66.35g), 3.33, 0.34. The energy of the shift meal meets 63.6%rau màu xanh thẫm, rau quả màu vàng đỏ(40.43g). of women’ s ecommended dietary allowance andNhóm đậu và các sản phẩm; bánh kẹo, nước ngọt; 75.9% of the female. The level of energy response intrứng và đồ uống có cồn có mức tiêu thụ rất ít. Bữa women is higher than in men, the difference isăn ca người lao động 2 ngành này có tỷ lệ protein, statistically significant (p vietnam medical journal n01 - JANUARY - 2023được 83,9% nhu cầu năng lượng, trong đó khẩu ngành nghề và vùng kinh tế”.phần của nữ thiếu nhiều hơn so với nam (tương Thu thập từ đề tài nhánh được 1525 khẩuứng với mức đáp ứng nhu cầu khuyến nghị lần phần ăn và 211 chỉ số nhân trắc.lượt là 81,7% và 90,1%) [3]. Vì vậy chúng tôi Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu thuậntiến hành nghiên cứu nhằm mô tả Thực trạng tiện dựa trên số liệu sẵn có của khoa Dinh dưỡngdinh dưỡng bữa ăn ca của công nhân ngành dệt cộng đồng - Viện Dinh dưỡng Quốc Giamay và da giầy khu vực miền Nam năm 2017 để 2.5. Biến số và chỉ số nghiên cứutừ đó có cơ sở đánh giá, xây dựng các chế độ ca Nhóm biến số đặc điểm người lao động:cho người lao động nhằm đảm bảo dinh dưỡng Tuổi, giới chiều cao, cân nặng, chỉ số đánh giáđầy đủ, hợp lý. tình trạng dinh dưỡng. Nhóm biến số khẩu phần ăn: Mức tiêu thụII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU thực phẩm theo năng lượng, các chất sinh năng 2.1. Đối tượng nghiên cứu lượng vitamin và khoáng chất, tính cân đối và - Người lao động của 16 cơ sở ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Cải thiện năng suấtlao động Sức khỏe lao động Vệ sinh an toàn thực phẩm Khoa học dinh dưỡngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 304 0 0
-
8 trang 258 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 231 0 0 -
Nghiên cứu quy trình sản xuất kẹo dẻo thanh long nhân dâu tây quy mô phòng thí nghiệm
8 trang 229 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 219 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
13 trang 198 0 0
-
5 trang 196 0 0