Thực trạng hài lòng của bệnh nhân với việc tiếp đón và thời gian chờ đợi tại khoa Khám bệnh, Bệnh viện Nhi Trung ương, năm 2017
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 342.78 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả thực trạng hài lòng của bệnh nhân với thủ tục đón tiếp và thời gian chờ đợi tại khoa khám bệnh, Bệnh viện Nhi Trung ương năm 2017.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng hài lòng của bệnh nhân với việc tiếp đón và thời gian chờ đợi tại khoa Khám bệnh, Bệnh viện Nhi Trung ương, năm 2017 EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTHỰC TRẠNG HÀI LÒNG CỦA BỆNH NHÂN VỚI VIỆC TIẾPĐÓN VÀ THỜI GIAN CHỜ ĐỢI TẠI KHOA KHÁM BỆNH,BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG, NĂM 2017 Vũ Thị Tú Uyên1, Phạm Thu Hiền1, Lã Ngọc Quang2, Nguyễn Thanh Hà3 TÓM TẮT NGHIÊN CỨU time for test result was 85%. Conclusion: The common Mục tiêu: Mô tả thực trạng hài lòng của bệnh nhân với satisfaction accounts for 88,5%, in which patients feel lessthủ tục đón tiếp và thời gian chờ đợi tại khoa khám bệnh, satisfied with waiting time for test result and X-ray and forBệnh viện Nhi Trung ương năm 2017. Phương pháp: examination.Nghiên cứu sử dụng phương pháp mô tả cắt ngang, nghiên Keywords: Satisfaction; registration; waiting timecứu định lượng kết hợp định tính, sử dụng thang đo do BộY tế trước đó đánh giá tại Bệnh viện Nhi Trung ương trên I. ĐẶT VẤN ĐỀ400 người chăm sóc trẻ. Kết quả: Tỷ lệ hài lòng chung Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu cho thấy vai tròlà 88,5% trong đó hài lòng việc NVYT tiếp đón, hướng quan trọng của hài lòng của khách hàng trong kết quả điềudẫn người bệnh làm các thủ tục niềm nở, tận tình 91,75%; trị, trong đó mức độ hài lòng có ảnh hưởng đến thời gianhài lòng với thời gian chờ đợi làm thủ tục đăng ký khám nằm viện ít hơn, hoặc bệnh nhân có tình trạng sức khỏe tốt14%; hài lòng với thời gian chờ làm xét nghiệm, chiếu hơn [1], [2], [3], [4].chụp 11,25%; hài lòng với thời gian chờ nhận kết quả xét Ở nước ta nghiên cứu của Nguyễn Đức Thành và cộngnghiệm, chiếu chụp 85%. Kết luận: Tỷ lệ hài lòng chung sự năm 2006 về sự hài lòng của khách hàng nằm nội trú vềchiếm 88,5%, trong đó mức hài lòng thấp ở thời gian chờ chất lượng CSSK tại các bệnh viện tỉnh Hòa Bình đã chokết quả xét nghiệm, chiếu chụp và chờ thủ tục đăng ký thấy khía cạnh tiếp cận dịch vụ với yếu tố thời gian chờkhám, chờ đến lượt khám. đợi là cao nhất với điểm trung bình là 3,84 và 3,95; khía Từ khóa: Sự hài lòng; tiếp đón; thời gian chờ đợi. cạnh giao tiếp và tương tác với yếu tố nhân viên cũng tương đối cao với điểm trung bình từ 3,47 đến 3,86; khía ABSTRACT: PATIENT’S SATISFACTION cạch các vật thể hữu hình với yếu tố cơ sở vật chất /trangWITH REGISTRATION AND WAITING TIME AT thiết bị có điểm trung bình thấp nhất từ 2,67 đến 3,61 choOUTPATIENT CLINIC, VIETNAM NATIONAL thấy khách hàng không hài lòng nhất; khía cạnh kết quảCHILDREN’S HOSPITAL IN 2017 CSSK có điểm ghi hài lòng cũng tương đối cao với điểm Objectives: To describe the patient’s satisfaction with trung bình từ 3,51 đến 3,81. Các yếu tố ảnh hưởng đến sựregistration procedures and waiting time at Outpatient hài lòng khách hàng cho thấy hiệu quả điều trị là yếu tốclinics, Vietnam National Children’s hospital (VNCH) in tác động nhiều nhất tới điểm trung bình hài lòng về chất2017. Methodology: A cross-sectional study combined lượng CSSK; Trình độ học vấn cũng là yếu tố tác động thứwith quantitative and qualitative method was conducted hai tới điểm trung bình hài lòng về chất lượng CSSK. Cácon 400 care – givers, using Evaluation Scale by MOH. yếu tố liên quan được phân tích, giải thích 17,1% sự biếnResult: Percentage of satisfaction was 88,5% in thiên về điểm trung bình hài lòng chất lượng CSSK [5].which the satisfaction with medical staff in registration Bệnh viện Nhi Trung ương là một trong những bệnhprocedure was 91,75%; satisfaction with waiting time for viện thường xuyên xảy ra quá tải dịch vụ khám, chữaexamination was 14%; satisfaction with waiting time for bệnh, đặc biệt là khu vực khám bệnh. Mỗi ngày bệnh việntesting and X-ray was 11,25%; satisfaction with waiting tiếp nhận hàng nghìn ca khám bệnh. Do nhân lực mỏng, 1. Bệnh viện Nhi Trung ương; 2. Trường Đại học Y tế Công cộng Hà Nội 3. Bộ Y tế Ngày nhận bài: 02/08/2017 Ngày phản biện: 09/08/2017 Ngày duyệt đăng: 17/08/2017 15 SỐ 41 - Tháng 11+12/2017 Website: yhoccongdong.vn JOURNAL OF COM ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng hài lòng của bệnh nhân với việc tiếp đón và thời gian chờ đợi tại khoa Khám bệnh, Bệnh viện Nhi Trung ương, năm 2017 EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTHỰC TRẠNG HÀI LÒNG CỦA BỆNH NHÂN VỚI VIỆC TIẾPĐÓN VÀ THỜI GIAN CHỜ ĐỢI TẠI KHOA KHÁM BỆNH,BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG, NĂM 2017 Vũ Thị Tú Uyên1, Phạm Thu Hiền1, Lã Ngọc Quang2, Nguyễn Thanh Hà3 TÓM TẮT NGHIÊN CỨU time for test result was 85%. Conclusion: The common Mục tiêu: Mô tả thực trạng hài lòng của bệnh nhân với satisfaction accounts for 88,5%, in which patients feel lessthủ tục đón tiếp và thời gian chờ đợi tại khoa khám bệnh, satisfied with waiting time for test result and X-ray and forBệnh viện Nhi Trung ương năm 2017. Phương pháp: examination.Nghiên cứu sử dụng phương pháp mô tả cắt ngang, nghiên Keywords: Satisfaction; registration; waiting timecứu định lượng kết hợp định tính, sử dụng thang đo do BộY tế trước đó đánh giá tại Bệnh viện Nhi Trung ương trên I. ĐẶT VẤN ĐỀ400 người chăm sóc trẻ. Kết quả: Tỷ lệ hài lòng chung Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu cho thấy vai tròlà 88,5% trong đó hài lòng việc NVYT tiếp đón, hướng quan trọng của hài lòng của khách hàng trong kết quả điềudẫn người bệnh làm các thủ tục niềm nở, tận tình 91,75%; trị, trong đó mức độ hài lòng có ảnh hưởng đến thời gianhài lòng với thời gian chờ đợi làm thủ tục đăng ký khám nằm viện ít hơn, hoặc bệnh nhân có tình trạng sức khỏe tốt14%; hài lòng với thời gian chờ làm xét nghiệm, chiếu hơn [1], [2], [3], [4].chụp 11,25%; hài lòng với thời gian chờ nhận kết quả xét Ở nước ta nghiên cứu của Nguyễn Đức Thành và cộngnghiệm, chiếu chụp 85%. Kết luận: Tỷ lệ hài lòng chung sự năm 2006 về sự hài lòng của khách hàng nằm nội trú vềchiếm 88,5%, trong đó mức hài lòng thấp ở thời gian chờ chất lượng CSSK tại các bệnh viện tỉnh Hòa Bình đã chokết quả xét nghiệm, chiếu chụp và chờ thủ tục đăng ký thấy khía cạnh tiếp cận dịch vụ với yếu tố thời gian chờkhám, chờ đến lượt khám. đợi là cao nhất với điểm trung bình là 3,84 và 3,95; khía Từ khóa: Sự hài lòng; tiếp đón; thời gian chờ đợi. cạnh giao tiếp và tương tác với yếu tố nhân viên cũng tương đối cao với điểm trung bình từ 3,47 đến 3,86; khía ABSTRACT: PATIENT’S SATISFACTION cạch các vật thể hữu hình với yếu tố cơ sở vật chất /trangWITH REGISTRATION AND WAITING TIME AT thiết bị có điểm trung bình thấp nhất từ 2,67 đến 3,61 choOUTPATIENT CLINIC, VIETNAM NATIONAL thấy khách hàng không hài lòng nhất; khía cạnh kết quảCHILDREN’S HOSPITAL IN 2017 CSSK có điểm ghi hài lòng cũng tương đối cao với điểm Objectives: To describe the patient’s satisfaction with trung bình từ 3,51 đến 3,81. Các yếu tố ảnh hưởng đến sựregistration procedures and waiting time at Outpatient hài lòng khách hàng cho thấy hiệu quả điều trị là yếu tốclinics, Vietnam National Children’s hospital (VNCH) in tác động nhiều nhất tới điểm trung bình hài lòng về chất2017. Methodology: A cross-sectional study combined lượng CSSK; Trình độ học vấn cũng là yếu tố tác động thứwith quantitative and qualitative method was conducted hai tới điểm trung bình hài lòng về chất lượng CSSK. Cácon 400 care – givers, using Evaluation Scale by MOH. yếu tố liên quan được phân tích, giải thích 17,1% sự biếnResult: Percentage of satisfaction was 88,5% in thiên về điểm trung bình hài lòng chất lượng CSSK [5].which the satisfaction with medical staff in registration Bệnh viện Nhi Trung ương là một trong những bệnhprocedure was 91,75%; satisfaction with waiting time for viện thường xuyên xảy ra quá tải dịch vụ khám, chữaexamination was 14%; satisfaction with waiting time for bệnh, đặc biệt là khu vực khám bệnh. Mỗi ngày bệnh việntesting and X-ray was 11,25%; satisfaction with waiting tiếp nhận hàng nghìn ca khám bệnh. Do nhân lực mỏng, 1. Bệnh viện Nhi Trung ương; 2. Trường Đại học Y tế Công cộng Hà Nội 3. Bộ Y tế Ngày nhận bài: 02/08/2017 Ngày phản biện: 09/08/2017 Ngày duyệt đăng: 17/08/2017 15 SỐ 41 - Tháng 11+12/2017 Website: yhoccongdong.vn JOURNAL OF COM ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Y học cộng đồng Bài viết về y học Dịch vụ khám chữa bệnh Người chăm sóc trẻ Bệnh nhân mạn tínhGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 223 0 0
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 210 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 197 0 0 -
12 trang 193 0 0
-
6 trang 190 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 188 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 185 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 185 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 181 0 0