Thực trạng hoạt động của nhân viên y tế thôn bản về truyền thông – giáo dục sức khỏe tại huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng năm 2017
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 476.68 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu được thực hiện nhằm mô tả thực trạng hoạt động truyền thông - Giáo dục sức khỏe của nhân viên y tế thôn bản huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng năm 2017. Kết quả nghiên cứu cho thấy trang thiết bị đối tượng được phát nhiều nhất là tài liệu truyền thông (97,8%).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng hoạt động của nhân viên y tế thôn bản về truyền thông – giáo dục sức khỏe tại huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng năm 2017 JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2018 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ THÔN BẢN VỀ TRUYỀN THÔNG – GIÁO DỤC SỨC KHỎE TẠI HUYỆN TRÙNG KHÁNH, TỈNH CAO BẰNG NĂM 2017 Nông Bảo Anh1, Trần Quốc Kham2, Nguyễn Đức Thanh2, Nguyễn Văn Tiến2 TÓM TẮT Bang province in 2017. The study results showed Nghiên cứu được thực hiện nhằm mô tả thực trạng that the equipment which subjects receive the most hoạt động truyền thông - Giáo dục sức khỏe của nhân is communication materials (97.8%). Only a few viên y tế thôn bản huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng have tools for modeling (1.7%) and portable speakers năm 2017. Kết quả nghiên cứu cho thấy trang thiết (0.4%). Most of the communication materials bị đối tượng được phát nhiều nhất là tài liệu truyền provided only partially meet the needs of village thông (97,8%). Chỉ một số ít có các công cụ để làm health staffs (42.4%), 41.1% of documents meet mẫu (1,7%) và loa cầm tay (0,4%). Phần lớn tài liệu demand, and 16.5% of documents do not meet the truyền thông được cung cấp chỉ đáp ứng một phần nhu requirements. be compared with actual demand. The cầu của nhân viên y tế thôn bản (42,4%), có 41,1% số most commonly used forms of communication were tài liệu đáp ứng đủ nhu cầu và vẫn còn 16,5% tài liệu health talk (58.9%), household visits (33.3%), group không đáp ứng được so với nhu cầu thực tế. Các hình discussion and little-used consultants more (6.5% and thức truyền thông hay được nhân viên y tế thôn bản sử 1.3%). The difficulties that the highest proportion of dụng là nói chuyện sức khỏe (58,9%), thăm hộ gia đình village health staffs frequently when implementing (33,3%), hình thức thảo luận nhóm và tư vấn ít được sử communication activities - health education is the dụng hơn (6,5% và 1,3%). Những khó khăn chiếm tỷ lack of funding (82.7%). Collaboration between lệ cao nhất mà nhân viên y tế thôn bản thường gặp khi village health staff and other staffs was good (68.8%), thực hiện các hoạt động truyền thông – giáo dục sức 8.7% of them was not good. Village health staffs khỏe là thiếu kinh phí (82,7%). Sự phối hợp giữa nhân rarely done integrating communication activities - viên y tế thôn bản với cán bộ khác ở mức tốt chiếm tỷ lệ health education high percentage 55.9% and does not cao nhất (68,8%), có 8,7% sự phối hợp này ở mức chưa implement low coverage (1.4%). tốt. Nhân viên y tế thôn bản ít khi thực hiện lồng ghép Keywords: Village health staffs, communication- các hoạt động truyền thông - giáo dục sức khỏe chiếm health education, Cao Bang. tỷ lệ cao 55,9% và không thực hiện lồng ghép bao giờ chiếm tỷ lệ thấp (1,4%). I. ĐẶT VẤN ĐỀ Từ khóa: Nhân viên y tế thôn bản, truyền thông giáo Y tế thôn bản (YTTB) nằm trong hệ thống y tế cơ sở, dục sức khỏe, Cao Bằng. đóng vai trò quan trọng trong công tác CSSKBĐ cho nhân dân, trong đó nhân viên y tế thôn, bản (NVYTTB) đóng ABSTRACT vai trò là nòng cốt. NVYTTB có ý nghĩa quan trọng và rất ACTIVITIES OF VILLAGE HEALTH STAFF cần thiết trong việc chăm sóc sức khoẻ tại cộng đồng, nhất ON COMMUNICATION - HEALTH EDUCATION IN là khu vực nông thôn và miền núi [2], [4]. TRUNG KHANH, CAO BANG PROVINCE IN 2017 Nhận thức được vai trò quan trọng của YTTB trong The research was carried out to describe the công tác CSSKBĐ tại cộng đồng. Đảng, Chính phủ, situation of communication-health education among Bộ Y tế đã ra nhiều Nghị quyết, Chỉ thị và Quyết định, village health staffs in Trung Khanh district, Cao Thông tư về tăng cường và củng cố mạng lưới y tế cơ 1. Trung tâm Truyền thông-Giáo dục sức khỏe tỉnh Cao Bằng. SĐT 0946038129 2. Trường Đại học Y Dược Thái Bình Ngày nhận bài: 10/04/2018 Ngày phản biện: 02/05/2018 Ngày duyệt đăng: 30/05/2018 62 SỐ 4 (45) - Tháng 07-08/2018 Website: yhoccongdong.vn EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC sở trong đó có YTTB. Một trong những văn bả ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng hoạt động của nhân viên y tế thôn bản về truyền thông – giáo dục sức khỏe tại huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng năm 2017 JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2018 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ THÔN BẢN VỀ TRUYỀN THÔNG – GIÁO DỤC SỨC KHỎE TẠI HUYỆN TRÙNG KHÁNH, TỈNH CAO BẰNG NĂM 2017 Nông Bảo Anh1, Trần Quốc Kham2, Nguyễn Đức Thanh2, Nguyễn Văn Tiến2 TÓM TẮT Bang province in 2017. The study results showed Nghiên cứu được thực hiện nhằm mô tả thực trạng that the equipment which subjects receive the most hoạt động truyền thông - Giáo dục sức khỏe của nhân is communication materials (97.8%). Only a few viên y tế thôn bản huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng have tools for modeling (1.7%) and portable speakers năm 2017. Kết quả nghiên cứu cho thấy trang thiết (0.4%). Most of the communication materials bị đối tượng được phát nhiều nhất là tài liệu truyền provided only partially meet the needs of village thông (97,8%). Chỉ một số ít có các công cụ để làm health staffs (42.4%), 41.1% of documents meet mẫu (1,7%) và loa cầm tay (0,4%). Phần lớn tài liệu demand, and 16.5% of documents do not meet the truyền thông được cung cấp chỉ đáp ứng một phần nhu requirements. be compared with actual demand. The cầu của nhân viên y tế thôn bản (42,4%), có 41,1% số most commonly used forms of communication were tài liệu đáp ứng đủ nhu cầu và vẫn còn 16,5% tài liệu health talk (58.9%), household visits (33.3%), group không đáp ứng được so với nhu cầu thực tế. Các hình discussion and little-used consultants more (6.5% and thức truyền thông hay được nhân viên y tế thôn bản sử 1.3%). The difficulties that the highest proportion of dụng là nói chuyện sức khỏe (58,9%), thăm hộ gia đình village health staffs frequently when implementing (33,3%), hình thức thảo luận nhóm và tư vấn ít được sử communication activities - health education is the dụng hơn (6,5% và 1,3%). Những khó khăn chiếm tỷ lack of funding (82.7%). Collaboration between lệ cao nhất mà nhân viên y tế thôn bản thường gặp khi village health staff and other staffs was good (68.8%), thực hiện các hoạt động truyền thông – giáo dục sức 8.7% of them was not good. Village health staffs khỏe là thiếu kinh phí (82,7%). Sự phối hợp giữa nhân rarely done integrating communication activities - viên y tế thôn bản với cán bộ khác ở mức tốt chiếm tỷ lệ health education high percentage 55.9% and does not cao nhất (68,8%), có 8,7% sự phối hợp này ở mức chưa implement low coverage (1.4%). tốt. Nhân viên y tế thôn bản ít khi thực hiện lồng ghép Keywords: Village health staffs, communication- các hoạt động truyền thông - giáo dục sức khỏe chiếm health education, Cao Bang. tỷ lệ cao 55,9% và không thực hiện lồng ghép bao giờ chiếm tỷ lệ thấp (1,4%). I. ĐẶT VẤN ĐỀ Từ khóa: Nhân viên y tế thôn bản, truyền thông giáo Y tế thôn bản (YTTB) nằm trong hệ thống y tế cơ sở, dục sức khỏe, Cao Bằng. đóng vai trò quan trọng trong công tác CSSKBĐ cho nhân dân, trong đó nhân viên y tế thôn, bản (NVYTTB) đóng ABSTRACT vai trò là nòng cốt. NVYTTB có ý nghĩa quan trọng và rất ACTIVITIES OF VILLAGE HEALTH STAFF cần thiết trong việc chăm sóc sức khoẻ tại cộng đồng, nhất ON COMMUNICATION - HEALTH EDUCATION IN là khu vực nông thôn và miền núi [2], [4]. TRUNG KHANH, CAO BANG PROVINCE IN 2017 Nhận thức được vai trò quan trọng của YTTB trong The research was carried out to describe the công tác CSSKBĐ tại cộng đồng. Đảng, Chính phủ, situation of communication-health education among Bộ Y tế đã ra nhiều Nghị quyết, Chỉ thị và Quyết định, village health staffs in Trung Khanh district, Cao Thông tư về tăng cường và củng cố mạng lưới y tế cơ 1. Trung tâm Truyền thông-Giáo dục sức khỏe tỉnh Cao Bằng. SĐT 0946038129 2. Trường Đại học Y Dược Thái Bình Ngày nhận bài: 10/04/2018 Ngày phản biện: 02/05/2018 Ngày duyệt đăng: 30/05/2018 62 SỐ 4 (45) - Tháng 07-08/2018 Website: yhoccongdong.vn EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC sở trong đó có YTTB. Một trong những văn bả ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Y học cộng đồng Bài viết về y học Nhân viên y tế thôn bản Truyền thông giáodục sức khỏe Y tế thôn bảnTài liệu liên quan:
-
6 trang 233 0 0
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 221 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 204 0 0 -
6 trang 203 0 0
-
12 trang 200 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 199 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 197 0 0 -
8 trang 196 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 195 0 0 -
8 trang 191 0 0