Thực trạng kháng kháng sinh của một số chủng vi khuẩn gây nhiễm khuẩn huyết phân lập được tại Bệnh viện E năm 2022
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 416.72 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu đề tài: “Thực trạng kháng kháng sinh của một số chủng vi khuẩn gây nhiễm khuẩn huyết phân lập được tại bệnh viện E năm 2022” với mục tiêu xác định các tác nhân gây nhiễm khuẩn huyết thường gặp và mức độ kháng kháng sinh của chúng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng kháng kháng sinh của một số chủng vi khuẩn gây nhiễm khuẩn huyết phân lập được tại Bệnh viện E năm 2022 vietnam medical journal n01 - MAY - 2024 bệnh nghề nghiệp (2019), Văn bản về việc triển khuyết tật ở Việt Nam, tr. 20 -22. khai thực hiện đề án hỗ trợ người khuyết tật tại 5. Rayegani, S. M., Raeissadat, S. A., Alikhani, TP.HCM năm 2019. E., Bayat, M., Bahrami, M. H., & Karimzadeh,2. Bộ Y tế (2019), Hướng dẫn chăm sóc, điều trị A. (2016). Evaluation of complete functional phục hồi chức năng đối với 04 bệnh: Đột quỵ não, status of patients with stroke by Functional Chấn thương sọ não, Bại não, Não úng thủy do Independence Measure scale on admission, Nứt đốt sống. discharge, and six months poststroke. Iranian3. Nguyễn Thị Thanh Nga (2019), Đánh giá kết journal of neurology, 15(4), 202. quả phục hồi chức năng bàn tay trên bệnh nhân 6. Sale, P., Lombardi, V., & Franceschini, M. liệt nửa người do chấn thương sọ não, Luận văn (2012). Hand robotics rehabilitation: feasibility Thạc sĩ, Trường Đại học Y Hà Nội. and preliminary results of a robotic treatment in4. UNFPA (2011), Một số kết quả chủ yếu từ Tổng patients with hemiparesis. Stroke research and điều tra Dân số và Nhà ở Việt Nam 2009. Người treatment, 2012.THỰC TRẠNG KHÁNG KHÁNG SINH CỦA MỘT SỐ CHỦNG VI KHUẨN GÂY NHIỄM KHUẨN HUYẾT PHÂN LẬP ĐƯỢC TẠI BỆNH VIỆN E NĂM 2022 Phan Văn Hậu1, Lê Văn Hưng2,3, Vũ Huy Lượng2,3, Nguyễn Thị Hà Vinh2,3, Phạm Quỳnh Hoa3, Lê Huyền My3, Nguyễn Văn An4,5, Lê Huy Hoàng6, Nguyễn Hoàng Việt2, Phạm Thị Vân1 và Lê Hạ Long Hải2,3TÓM TẮT và erythromycin (71,1%) nhưng không phát hiện chủng đề kháng linezonid và vancomycin. Kết luận: 21 Nhiễm khuẩn huyết là một tình trạng nhiễm trùng Các tác nhân gây nhiễm khuẩn huyết hàng đầu là E.cấp tính nặng với tỉ lệ tử vong rất cao. Tình trạng lây coli; K. pneumoniae; A. baumannii; P. aeruginosa vànhiễm các chủng vi khuẩn kháng thuốc gây giảm hiệu S. aureus đã kháng lại hầu hết các kháng sinh thửquả điều trị và tăng gánh nặng về chi phí. Đối tượng nghiệm với mức độ đề kháng khác nhau.và phương pháp nghiên cứu: Thiết kế nghiên cứu Từ khóa: Nhiễm khuẩn huyết, kháng kháng sinh,mô tả cắt ngang nhằm xác định các chủng vi khuẩn ESBL; MRSA; Bệnh viện Ethường gặp và mức độ kháng kháng sinh của chúngtrong mẫu cấy máu tại Bệnh viện E. Kết quả: Tỉ lệ SUMMARYcấy máu dương tính là 22,3%. Tác nhân gây bệnh haygặp nhất là E. coli (27,1%), K. pneumoniae (16,1%), RESISTANCE PROFILE OF COMMONS. aureus (12,6%) và A. baumannii (7,7%). Tỉ lệ E. BACTERIA ISOLATED FROM BLOODcoli và K. pneumoniae sinh men beta-lactamase phổ CULTURES AT E HOSPITAL IN 2022rộng là 63,4% và 12,4%. E. coli đề kháng thấp nhất Septicaemia poses a significant public healthvới amikacin (1,2%), carbapenem (3,7%) và challenge due to its severe and often fatal nature. Thepiperacillin – tazobactam (6,2%), trong khi tỷ lệ đề emergence of antibiotic-resistant bacterial strainskháng với với các kháng sinh khác từ 13,4% đến compounds the complexity of treatment, resulting in69,5%. K. pneumoniae đề kháng cao nhất với increased healthcare costs. Methods: This cross-ampicillin (100%), ampicillin/sulbactam (100%), sectional study, conducted at E Hospital, aimed topiperacillin (91,2%) và đề kháng thấp nhất với characterize prevalent bacterial strains and assessamikacin (9,7%). Tỷ lệ A. baumannii và P. aeruginosa their antibiotic resistance patterns in blood cultures.đề kháng với các kháng sinh lần lượt là 22,7%-60,9% Results: The findings revealed a 22.3% positivity ratevà 18,2%-45,5%. Tỷ lệ S. aureus kháng methicillin là in blood cultures. The predominant pathogens71,1%, đề kháng cao nhất với benzylpenicillin (97,4%) identified were Escherichia coli (27.1%), Klebsiella pneu ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng kháng kháng sinh của một số chủng vi khuẩn gây nhiễm khuẩn huyết phân lập được tại Bệnh viện E năm 2022 vietnam medical journal n01 - MAY - 2024 bệnh nghề nghiệp (2019), Văn bản về việc triển khuyết tật ở Việt Nam, tr. 20 -22. khai thực hiện đề án hỗ trợ người khuyết tật tại 5. Rayegani, S. M., Raeissadat, S. A., Alikhani, TP.HCM năm 2019. E., Bayat, M., Bahrami, M. H., & Karimzadeh,2. Bộ Y tế (2019), Hướng dẫn chăm sóc, điều trị A. (2016). Evaluation of complete functional phục hồi chức năng đối với 04 bệnh: Đột quỵ não, status of patients with stroke by Functional Chấn thương sọ não, Bại não, Não úng thủy do Independence Measure scale on admission, Nứt đốt sống. discharge, and six months poststroke. Iranian3. Nguyễn Thị Thanh Nga (2019), Đánh giá kết journal of neurology, 15(4), 202. quả phục hồi chức năng bàn tay trên bệnh nhân 6. Sale, P., Lombardi, V., & Franceschini, M. liệt nửa người do chấn thương sọ não, Luận văn (2012). Hand robotics rehabilitation: feasibility Thạc sĩ, Trường Đại học Y Hà Nội. and preliminary results of a robotic treatment in4. UNFPA (2011), Một số kết quả chủ yếu từ Tổng patients with hemiparesis. Stroke research and điều tra Dân số và Nhà ở Việt Nam 2009. Người treatment, 2012.THỰC TRẠNG KHÁNG KHÁNG SINH CỦA MỘT SỐ CHỦNG VI KHUẨN GÂY NHIỄM KHUẨN HUYẾT PHÂN LẬP ĐƯỢC TẠI BỆNH VIỆN E NĂM 2022 Phan Văn Hậu1, Lê Văn Hưng2,3, Vũ Huy Lượng2,3, Nguyễn Thị Hà Vinh2,3, Phạm Quỳnh Hoa3, Lê Huyền My3, Nguyễn Văn An4,5, Lê Huy Hoàng6, Nguyễn Hoàng Việt2, Phạm Thị Vân1 và Lê Hạ Long Hải2,3TÓM TẮT và erythromycin (71,1%) nhưng không phát hiện chủng đề kháng linezonid và vancomycin. Kết luận: 21 Nhiễm khuẩn huyết là một tình trạng nhiễm trùng Các tác nhân gây nhiễm khuẩn huyết hàng đầu là E.cấp tính nặng với tỉ lệ tử vong rất cao. Tình trạng lây coli; K. pneumoniae; A. baumannii; P. aeruginosa vànhiễm các chủng vi khuẩn kháng thuốc gây giảm hiệu S. aureus đã kháng lại hầu hết các kháng sinh thửquả điều trị và tăng gánh nặng về chi phí. Đối tượng nghiệm với mức độ đề kháng khác nhau.và phương pháp nghiên cứu: Thiết kế nghiên cứu Từ khóa: Nhiễm khuẩn huyết, kháng kháng sinh,mô tả cắt ngang nhằm xác định các chủng vi khuẩn ESBL; MRSA; Bệnh viện Ethường gặp và mức độ kháng kháng sinh của chúngtrong mẫu cấy máu tại Bệnh viện E. Kết quả: Tỉ lệ SUMMARYcấy máu dương tính là 22,3%. Tác nhân gây bệnh haygặp nhất là E. coli (27,1%), K. pneumoniae (16,1%), RESISTANCE PROFILE OF COMMONS. aureus (12,6%) và A. baumannii (7,7%). Tỉ lệ E. BACTERIA ISOLATED FROM BLOODcoli và K. pneumoniae sinh men beta-lactamase phổ CULTURES AT E HOSPITAL IN 2022rộng là 63,4% và 12,4%. E. coli đề kháng thấp nhất Septicaemia poses a significant public healthvới amikacin (1,2%), carbapenem (3,7%) và challenge due to its severe and often fatal nature. Thepiperacillin – tazobactam (6,2%), trong khi tỷ lệ đề emergence of antibiotic-resistant bacterial strainskháng với với các kháng sinh khác từ 13,4% đến compounds the complexity of treatment, resulting in69,5%. K. pneumoniae đề kháng cao nhất với increased healthcare costs. Methods: This cross-ampicillin (100%), ampicillin/sulbactam (100%), sectional study, conducted at E Hospital, aimed topiperacillin (91,2%) và đề kháng thấp nhất với characterize prevalent bacterial strains and assessamikacin (9,7%). Tỷ lệ A. baumannii và P. aeruginosa their antibiotic resistance patterns in blood cultures.đề kháng với các kháng sinh lần lượt là 22,7%-60,9% Results: The findings revealed a 22.3% positivity ratevà 18,2%-45,5%. Tỷ lệ S. aureus kháng methicillin là in blood cultures. The predominant pathogens71,1%, đề kháng cao nhất với benzylpenicillin (97,4%) identified were Escherichia coli (27.1%), Klebsiella pneu ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nhiễm khuẩn huyết Kháng kháng sinh Chủng đề kháng linezonid Hệ thống máy cấy máu Bact/Alert3DGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 234 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
13 trang 200 0 0
-
8 trang 200 0 0
-
5 trang 200 0 0
-
9 trang 194 0 0