![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Thực trạng không đáp ứng với thuốc Adalimumab và một số yếu tố liên quan trong điều trị viêm cột sống dính khớp
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.20 MB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Viêm cột sống dính khớp (VCSDK) chiếm tỉ lệ cao nhất trong nhóm bệnh viêm khớp cột sống thể trục, biểu hiện bởi tình trạng viêm tiến triển mạn tính chủ yếu ở cột sống, khớp cùng chậu, khớp háng và có thể ở các khớp ngoại vi. Bài viết trình bày xác định các yếu tố dự đoán không đáp ứng với thuốc Adalimumab và một số yếu tố liên quan đến tình trạng không đáp ứng với thuốc Adalimumab trong viêm cột sống dính khớp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng không đáp ứng với thuốc Adalimumab và một số yếu tố liên quan trong điều trị viêm cột sống dính khớp vietnam medical journal n01 - JANUARY - 20246. USP NF-2023, CD-ROMs. 8. Wuxi Yew Pharmaceutical Co ltd (2020),7. USP Reference Standards. https://store.usp. “Allopurinol impurity F and preparation method org/product/1013024. Ngày truy cập 01/08/2023. thereof”, China Patent CN111978259A.THỰC TRẠNG KHÔNG ĐÁP ỨNG VỚI THUỐC ADALIMUMAB VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM CỘT SỐNG DÍNH KHỚP Nguyễn Thị Như Hoa1,2, Nguyễn Duy Hiệp3TÓM TẮT 8,6% and secondary lack of response (SLR) - 14,3% respectively. Conclusions: The percentage of non - 72 Mục tiêu: Xác định các yếu tố dự đoán không response to adalimumab in our Ankylosing spondylitisđáp ứng với thuốc Adalimumab và một số yếu tố liên patients was 22,9%. No correlation was foundquan đến tình trạng không đáp ứng với thuốc between non - response to adalimumab and male sex,Adalimumab trong viêm cột sống dính khớp. Đối older age, disease duration, peripheral arthritis, HLAtượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu B27, ASDAS-CRP, medication non-adherence,mô tả, tiến cứu trên 35 bệnh nhân được chẩn đoán concomitant methotrexat of ankylosing spondylitisviêm cột sống dính khớp theo tiêu chuẩn New York patients under adalimumab. Keywords: adalimumab,sửa đổi (1984) và có chỉ định điều trị bằng thuốc lack of response (PLR), secondary lack of responseAdalimumab theo tiêu chuẩn ASAS/EULAR 2016 tại (SLR), Ankylosing spondylitis.Trung tâm Cơ Xương Khớp, Bệnh viện Bạch Mai từtháng 8/2018 đến tháng 8/2022. Kết quả: Tỷ lệ bệnh I. ĐẶT VẤN ĐỀnhân không đáp ứng với thuốc Adalimumab: 22,9%,trong đó tỷ lệ không đáp ứng nguyên phát: 8,6% và Viêm cột sống dính khớp (VCSDK) chiếm tỉ lệkhông đáp ứng thứ phát: 14,3%. Chưa thấy mối liên cao nhất trong nhóm bệnh viêm khớp cột sốngquan giữa các đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của thể trục, biểu hiện bởi tình trạng viêm tiến triểnbệnh nhân viêm cột sống dính khớp giữa nhóm đáp mạn tính chủ yếu ở cột sống, khớp cùng chậu,ứng và nhóm không đáp ứng với thuốc Adalimumab. khớp háng và có thể ở các khớp ngoại vi. NếuKết luận: Tỷ lệ bệnh nhân không đáp ứng với thuốc không được điều trị sớm và kịp thời, người bệnhadalimumab: 22,9%. Chưa thấy mối liên quan giữa sựkhông đáp ứng thuốc adalimumab với một số yếu tố nhanh chóng bị biến dạng cột sống và các khớpnhư tuổi, giới, thời gian mắc bệnh, tổn thương khớp ngoại vi, làm giảm chất lượng cuộc sống [1].ngoại vi, HLA B27, ASDAS-CRP, không tuân thủ điều Adalimumab là kháng thể đơn dòng IgG1 củatrị, phối hợp methotrexat trong điều trị viêm cột sống người tái tổ hợp, thuộc nhóm thuốc kháng TNF-dính khớp. Từ khóa: Viêm cột sống dính khớp, thuốc α, được khuyến cáo sử dụng ở những bệnhadalimumab, kháng trị với thuốc. nhân VCSDK có mức độ hoạt động bệnh cao kéoSUMMARY dài, thất bại với điều trị cơ bản [2]. Trên thế giới, CURRENT STATUS OF NON RESPONSE TO đã có nhiều nghiên cứu khẳng định hiệu quả và ADALIMUMAB IN ANKYLOSING tính an toàn của thuốc adalimumab trên bệnh SPONDYLITIS MANAGEMENT nhân VCSDK[3]. Tuy nhiên tỉ lệ kháng trị với Aims: To determine the prevalence of non - adalimumab ở bệnh nhân VCSDK dao động 25-response to adalimumab and other factors related to 42% [4,5]. Kháng trị với thuốc adalimumab baothe non – response to adalimumab in Ankylosing gồm kháng trị nguyên phát và kháng trị thứspondylitis patients. Subjects and methods: phát, nguyên nhân có thể do bệnh nhân (dilongitudinal, descriptive study in patients received truyền, lối sống) hoặc do bệnh (giai đoạn hoạtadalimumab in Ankylosing spondylitis at Bach MaiHospital from August 2018 to August 2022. Results: động bệnh, thể bệnh), do thuốc (dược lực học,In this study of 35 ankylosing spondylitis patients tính sinh miễn dịch) và ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng không đáp ứng với thuốc Adalimumab và một số yếu tố liên quan trong điều trị viêm cột sống dính khớp vietnam medical journal n01 - JANUARY - 20246. USP NF-2023, CD-ROMs. 8. Wuxi Yew Pharmaceutical Co ltd (2020),7. USP Reference Standards. https://store.usp. “Allopurinol impurity F and preparation method org/product/1013024. Ngày truy cập 01/08/2023. thereof”, China Patent CN111978259A.THỰC TRẠNG KHÔNG ĐÁP ỨNG VỚI THUỐC ADALIMUMAB VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM CỘT SỐNG DÍNH KHỚP Nguyễn Thị Như Hoa1,2, Nguyễn Duy Hiệp3TÓM TẮT 8,6% and secondary lack of response (SLR) - 14,3% respectively. Conclusions: The percentage of non - 72 Mục tiêu: Xác định các yếu tố dự đoán không response to adalimumab in our Ankylosing spondylitisđáp ứng với thuốc Adalimumab và một số yếu tố liên patients was 22,9%. No correlation was foundquan đến tình trạng không đáp ứng với thuốc between non - response to adalimumab and male sex,Adalimumab trong viêm cột sống dính khớp. Đối older age, disease duration, peripheral arthritis, HLAtượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu B27, ASDAS-CRP, medication non-adherence,mô tả, tiến cứu trên 35 bệnh nhân được chẩn đoán concomitant methotrexat of ankylosing spondylitisviêm cột sống dính khớp theo tiêu chuẩn New York patients under adalimumab. Keywords: adalimumab,sửa đổi (1984) và có chỉ định điều trị bằng thuốc lack of response (PLR), secondary lack of responseAdalimumab theo tiêu chuẩn ASAS/EULAR 2016 tại (SLR), Ankylosing spondylitis.Trung tâm Cơ Xương Khớp, Bệnh viện Bạch Mai từtháng 8/2018 đến tháng 8/2022. Kết quả: Tỷ lệ bệnh I. ĐẶT VẤN ĐỀnhân không đáp ứng với thuốc Adalimumab: 22,9%,trong đó tỷ lệ không đáp ứng nguyên phát: 8,6% và Viêm cột sống dính khớp (VCSDK) chiếm tỉ lệkhông đáp ứng thứ phát: 14,3%. Chưa thấy mối liên cao nhất trong nhóm bệnh viêm khớp cột sốngquan giữa các đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của thể trục, biểu hiện bởi tình trạng viêm tiến triểnbệnh nhân viêm cột sống dính khớp giữa nhóm đáp mạn tính chủ yếu ở cột sống, khớp cùng chậu,ứng và nhóm không đáp ứng với thuốc Adalimumab. khớp háng và có thể ở các khớp ngoại vi. NếuKết luận: Tỷ lệ bệnh nhân không đáp ứng với thuốc không được điều trị sớm và kịp thời, người bệnhadalimumab: 22,9%. Chưa thấy mối liên quan giữa sựkhông đáp ứng thuốc adalimumab với một số yếu tố nhanh chóng bị biến dạng cột sống và các khớpnhư tuổi, giới, thời gian mắc bệnh, tổn thương khớp ngoại vi, làm giảm chất lượng cuộc sống [1].ngoại vi, HLA B27, ASDAS-CRP, không tuân thủ điều Adalimumab là kháng thể đơn dòng IgG1 củatrị, phối hợp methotrexat trong điều trị viêm cột sống người tái tổ hợp, thuộc nhóm thuốc kháng TNF-dính khớp. Từ khóa: Viêm cột sống dính khớp, thuốc α, được khuyến cáo sử dụng ở những bệnhadalimumab, kháng trị với thuốc. nhân VCSDK có mức độ hoạt động bệnh cao kéoSUMMARY dài, thất bại với điều trị cơ bản [2]. Trên thế giới, CURRENT STATUS OF NON RESPONSE TO đã có nhiều nghiên cứu khẳng định hiệu quả và ADALIMUMAB IN ANKYLOSING tính an toàn của thuốc adalimumab trên bệnh SPONDYLITIS MANAGEMENT nhân VCSDK[3]. Tuy nhiên tỉ lệ kháng trị với Aims: To determine the prevalence of non - adalimumab ở bệnh nhân VCSDK dao động 25-response to adalimumab and other factors related to 42% [4,5]. Kháng trị với thuốc adalimumab baothe non – response to adalimumab in Ankylosing gồm kháng trị nguyên phát và kháng trị thứspondylitis patients. Subjects and methods: phát, nguyên nhân có thể do bệnh nhân (dilongitudinal, descriptive study in patients received truyền, lối sống) hoặc do bệnh (giai đoạn hoạtadalimumab in Ankylosing spondylitis at Bach MaiHospital from August 2018 to August 2022. Results: động bệnh, thể bệnh), do thuốc (dược lực học,In this study of 35 ankylosing spondylitis patients tính sinh miễn dịch) và ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Viêm cột sống dính khớp Thuốc Adalimumab Kháng trị với thuốc Nhóm thuốc kháng TNFαTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 321 0 0 -
5 trang 318 0 0
-
8 trang 272 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 264 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 251 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 236 0 0 -
13 trang 219 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 215 0 0 -
5 trang 215 0 0
-
8 trang 214 0 0