Thực trạng kiểm soát đường huyết và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có lao phổi mới AFB dương tính
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 264.98 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Thực trạng kiểm soát đường huyết và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có lao phổi mới AFB dương tính nghiên cứu nhằm khảo sát thực trạng kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có lao phổi mới AFB (+) ở Bệnh viện 74 Trung ương, nhận xét kết quả điều trị lao phổi và một số yếu tố liên quan ở đối tượng nghiên cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng kiểm soát đường huyết và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có lao phổi mới AFB dương tính TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 518 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2022 THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT ĐƯỜNG HUYẾT VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 CÓ LAO PHỔI MỚI AFB DƯƠNG TÍNH Vũ Thị Bích Ngọc1 , Nguyễn Khoa Diệu Vân2TÓM TẮT diabetes mellitus with new AFB (+) pulmonary tuberculosis at National 74 Hospital, to review the 65 Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm khảo sát thực trạng results of pulmonary tuberculosis treatment and somekiểm soát đường huyết ở bệnh nhân (BN) đái tháo factors related to the study subjects. Subjects andđường (ĐTĐ) týp 2 có lao phổi mới AFB (+) ở Bệnh methods: A retrospective and prospective descriptionviện 74 Trung ương, nhận xét kết quả điều trị lao phổi of 115 patients with type 2 diabetes mellitus with newvà một số yếu tố liên quan ở đối tượng nghiên cứu. pulmonary TB AFB (+) at National 74 Hospital fromĐối tượng và phương pháp: Hồi cứu và tiến cứu January 1, 2020 to August 15, 2022. Results:mô tả 115 BN ĐTĐ týp 2 có lao phổi mới AFB (+) ở Male/female ratio: 87.8% and 12.2%; average ageBệnh viện 74 Trung ương từ 01/01/2020 đến 15/08 58.5 ±12.3 (Min 38, Max 89), group over 50 years oldnăm 2022. Kết quả: Tỷ lệ nam/nữ: 87,8% và 12,2%; (76.6%); sick from 1 year to 5 years (39.1%), ≥ 10tuổi trung bình 58,5 ±12,3 (Min 38, Max 89), nhóm years (7%); mean BMI 20.17 ± 3.01 (Min 13.3 Maxtrên 50 tuổi (76,6%); bị bệnh từ 1 năm đến 5 năm 29.48), mean HbA1c 8.70 ± 2.8 (Min 4.63, Max 16.8),(39,1%), ≥ 10 năm (7%);BMI trung bình 20,17 ± 3,01 HbA1c reached the target accounted for 49.6%;(Min 13,3 Max 29,48), HbA1c trung bình 8,70 ± 2,8 Patients controlled 3 factors HbA1c, HA, LDL-C(Min 4,63, Max 16,8), HbA1c đạt mục tiêu chiếm (11.2%); Diabetic diet, treatment adherence, exercise49,6%; BN kiểm soát đạt 3 yếu tố HbA1c, HA, LDL-C and patients weight are related to blood glucose(11,2%); chế độ ăn ĐTĐ, tuân thủ điều trị, luyện tập control (p < 0.05); cure rate of pulmonary tuberculosisthể dục và cân nặng của BN có liên quan đến kiểm (87.8%), failure rate (12.2%); symptoms of cough,soát đường máu (p < 0,05); tỷ lệ điều trị khỏi lao phổi sputum production and chest tightness after 4 months(87,8%), tỷ lệ thất bại (12,2%); triệu chứng ho, khạc of blood glucose control group achieved reductionđờm và tức ngực sau 4 tháng của nhóm kiểm soát compared to blood glucose control group failed, (p <đường máu đạt giảm so với nhóm kiểm soát đường 0.001); The group with good blood glucose controlmáu không đạt, (p < 0,001); nhóm kiểm soát đường had a good cure rate, the rate of change of lesions onmáu đạt có tỷ lệ khỏi, tỷ lệ thay đổi tổn thương trên X-ray was good after 2 months, the rate of sputumXquang tốt sau 2 tháng, tỷ lệ âm hóa đờm nhiều hơn negative was higher than the group with poor bloodnhóm kiểm soát đường máu không đạt, sự khác biệt glucose control, the difference was statisticallycó ý nghĩa thống kê với p < 0,05. Kết luận: Kiểm soát significant with p < 0.05. Conclusion: Control ofHbA1c đạt mục tiêu 49,6%, kiểm soát đạt 3 yếu tố ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng kiểm soát đường huyết và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có lao phổi mới AFB dương tính TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 518 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2022 THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT ĐƯỜNG HUYẾT VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 CÓ LAO PHỔI MỚI AFB DƯƠNG TÍNH Vũ Thị Bích Ngọc1 , Nguyễn Khoa Diệu Vân2TÓM TẮT diabetes mellitus with new AFB (+) pulmonary tuberculosis at National 74 Hospital, to review the 65 Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm khảo sát thực trạng results of pulmonary tuberculosis treatment and somekiểm soát đường huyết ở bệnh nhân (BN) đái tháo factors related to the study subjects. Subjects andđường (ĐTĐ) týp 2 có lao phổi mới AFB (+) ở Bệnh methods: A retrospective and prospective descriptionviện 74 Trung ương, nhận xét kết quả điều trị lao phổi of 115 patients with type 2 diabetes mellitus with newvà một số yếu tố liên quan ở đối tượng nghiên cứu. pulmonary TB AFB (+) at National 74 Hospital fromĐối tượng và phương pháp: Hồi cứu và tiến cứu January 1, 2020 to August 15, 2022. Results:mô tả 115 BN ĐTĐ týp 2 có lao phổi mới AFB (+) ở Male/female ratio: 87.8% and 12.2%; average ageBệnh viện 74 Trung ương từ 01/01/2020 đến 15/08 58.5 ±12.3 (Min 38, Max 89), group over 50 years oldnăm 2022. Kết quả: Tỷ lệ nam/nữ: 87,8% và 12,2%; (76.6%); sick from 1 year to 5 years (39.1%), ≥ 10tuổi trung bình 58,5 ±12,3 (Min 38, Max 89), nhóm years (7%); mean BMI 20.17 ± 3.01 (Min 13.3 Maxtrên 50 tuổi (76,6%); bị bệnh từ 1 năm đến 5 năm 29.48), mean HbA1c 8.70 ± 2.8 (Min 4.63, Max 16.8),(39,1%), ≥ 10 năm (7%);BMI trung bình 20,17 ± 3,01 HbA1c reached the target accounted for 49.6%;(Min 13,3 Max 29,48), HbA1c trung bình 8,70 ± 2,8 Patients controlled 3 factors HbA1c, HA, LDL-C(Min 4,63, Max 16,8), HbA1c đạt mục tiêu chiếm (11.2%); Diabetic diet, treatment adherence, exercise49,6%; BN kiểm soát đạt 3 yếu tố HbA1c, HA, LDL-C and patients weight are related to blood glucose(11,2%); chế độ ăn ĐTĐ, tuân thủ điều trị, luyện tập control (p < 0.05); cure rate of pulmonary tuberculosisthể dục và cân nặng của BN có liên quan đến kiểm (87.8%), failure rate (12.2%); symptoms of cough,soát đường máu (p < 0,05); tỷ lệ điều trị khỏi lao phổi sputum production and chest tightness after 4 months(87,8%), tỷ lệ thất bại (12,2%); triệu chứng ho, khạc of blood glucose control group achieved reductionđờm và tức ngực sau 4 tháng của nhóm kiểm soát compared to blood glucose control group failed, (p <đường máu đạt giảm so với nhóm kiểm soát đường 0.001); The group with good blood glucose controlmáu không đạt, (p < 0,001); nhóm kiểm soát đường had a good cure rate, the rate of change of lesions onmáu đạt có tỷ lệ khỏi, tỷ lệ thay đổi tổn thương trên X-ray was good after 2 months, the rate of sputumXquang tốt sau 2 tháng, tỷ lệ âm hóa đờm nhiều hơn negative was higher than the group with poor bloodnhóm kiểm soát đường máu không đạt, sự khác biệt glucose control, the difference was statisticallycó ý nghĩa thống kê với p < 0,05. Kết luận: Kiểm soát significant with p < 0.05. Conclusion: Control ofHbA1c đạt mục tiêu 49,6%, kiểm soát đạt 3 yếu tố ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Lao phổi mới Đái tháo đường týp 2 Lao phổi mới AFB dương tính Kiểm soát đường máuTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 198 0 0