Thực trạng kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 457.31 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu đánh giá thực trạng kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối tại Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An và xác định một số yếu tố liên quan. Với phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích trên 201 bệnh nhân, kết quả cho thấy tỷ lệ bệnh nhân kiểm soát huyết áp đạt mục tiêu (
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ AnCÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KỶ NIỆM 60 NĂM TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂNTHỰC TRẠNG KIỂM SOÁT HUYẾT ÁP Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ ĐA KHOA NGHỆ AN Nguyễn Cảnh Phú*, Nguyễn Văn Tuấn*, Ngô Thị Ngọc Ánh*TÓM TẮT 111 problem and a common burden worldwide. Bệnh thận mạn đang là một vấn đề sức khỏe Hypertension is present in 90% of people withtoàn cầu và là gánh nặng chung của toàn thế chronic kidney disease and blood pressuregiới. Tăng huyết áp có ở 90% người mắc bệnh control plays an important role in limiting thethận mạn và việc kiểm soát huyết áp có vai trò progression of chronic kidney disease, especiallyquan trọng trong hạn chế tiến triển của bệnh thận in prolonging life expectancy in patients withmạn, nhất là kéo dài tuổi thọ ở bệnh nhân bệnh end-stage CKD. Research on assessing the statusthận mạn giai đoạn cuối. Nghiên cứu đánh giá of blood pressure control in patients with end-thực trạng kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân bệnh stage chronic kidney patients at Nghe Anthận mạn giai đoạn cuối tại Bệnh viện Hữu nghị General Friendship Hospital and identified ađa khoa Nghệ An và xác định một số yếu tố liên number of related factors. With the method ofquan. Với phương pháp nghiên cứu mô tả cắt cross-sectional descriptive study with analysis ofngang có phân tích trên 201 bệnh nhân, kết quả 201 patients, the results showed that thecho thấy tỷ lệ bệnh nhân kiểm soát huyết áp đạt percentage of patients who achieved target bloodmục tiêu ( TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020vẫn còn cao, mà đáng quan tâm nhất là tử khoa Nội Thận Bệnh viện Hữu nghị Đa khoavong do biến chứng tim mạch. Trong đó, Nghệ An.tăng huyết áp (THA) là một trong những yếu - Tiêu chuẩn loại trừ:tố nguy cơ quan trọng nhất. THA có mặt ở + Bệnh nhân đang có bệnh lí cấp tính:90% người mắc BTM, có thể là nguyên Nhiễm khuẩn, Nhồi máu cơ tim cấp, Đột quỵnhân và/ hoặc hậu quả của BTM. Việc kiểm não; Bệnh nhân suy tim nặng; Rối loạn tâmsoát huyết áp có vai trò quan trọng trong hạn thần và ý thức.chế tiến triển của BTM, nhất là kéo dài tuổi + Bệnh nhân và người nhà từ chối thamthọ ở bệnh nhân BTM giai đoạn cuối [2, 3]. gia nghiên cứu. Vì thế chúng tôi tiến hành đề tài này 3. Phương pháp nghiên cứunhằm mục tiêu: Đánh giá thực trạng kiểm 3.1. Cỡ mẫu: 201 bệnh nhân bệnh thậnsoát huyết áp ở bệnh nhân bệnh thận mạn mạn giai đoạn cuối đang điều trị bảo tồn tạigiai đoạn cuối tại khoa Nội Thận Bệnh viện khoa Nội Thận, Bệnh viện HNĐK Nghệ AnHNĐK Nghệ An và xác định một số yếu tố thỏa mãn tiêu chuẩn lựa chọn được đưa vàoliên quan đến tình hình kiểm soát huyết áp ở nghiên cứu.bệnh nhân BTMGĐC. 3.2. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích.II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.3. Các tiêu chuẩn, phân loại, đánh giá 1. Địa điểm, thời gian nghiên cứu: sử dụng trong nghiên cứuKhoa Nội Thận, Bệnh viện Hữu nghị Đa Tiêu chuẩn đánh giá điều trị THA trênkhoa Nghệ An, từ ngày 02/01/2020 đến ngày BTMGĐC theo khuyến cáo của JNC VII20/05/2020. 2003: 2. Đối tượng nghiên cứu: + Đạt mục tiêu điều trị: < 130/80 mmHg. - Tiêu chuẩn lựa chọn: Bệnh nhân được + Không đạt mục tiêu: ≥ 130/80 mmHgchẩn đoán BTM giai đoạn V (theo phân loại (HATT ≥ 130 và/hoặc HATTr ≥ 80 mmHg).của KDIGO 2012) đã được chẩn đoán tăng 3.4. Xử lí số liệu: Số liệu được xử lý bằnghuyết áp (theo WHO) đang điều trị bằng phần mềm SPSS 20.0.thuốc hạ HA; đồng ý tham gia nghiên cứu tạiIII. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu Bảng 3.1. Phân bố BN theo nhóm tuổi và giới Nam Nữ Tổng Tuổi n % n % n % < 50 43 38,7 41 45,6 84 41,8 50 – 59 31 27,9 21 23,3 52 25,9 60 – 69 26 23,4 19 21,1 45 22,4 ≥ 70 11 9,9 9 10 20 10 53,08 ± 13,78 51,49 ± 13,33 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ AnCÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KỶ NIỆM 60 NĂM TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂNTHỰC TRẠNG KIỂM SOÁT HUYẾT ÁP Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ ĐA KHOA NGHỆ AN Nguyễn Cảnh Phú*, Nguyễn Văn Tuấn*, Ngô Thị Ngọc Ánh*TÓM TẮT 111 problem and a common burden worldwide. Bệnh thận mạn đang là một vấn đề sức khỏe Hypertension is present in 90% of people withtoàn cầu và là gánh nặng chung của toàn thế chronic kidney disease and blood pressuregiới. Tăng huyết áp có ở 90% người mắc bệnh control plays an important role in limiting thethận mạn và việc kiểm soát huyết áp có vai trò progression of chronic kidney disease, especiallyquan trọng trong hạn chế tiến triển của bệnh thận in prolonging life expectancy in patients withmạn, nhất là kéo dài tuổi thọ ở bệnh nhân bệnh end-stage CKD. Research on assessing the statusthận mạn giai đoạn cuối. Nghiên cứu đánh giá of blood pressure control in patients with end-thực trạng kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân bệnh stage chronic kidney patients at Nghe Anthận mạn giai đoạn cuối tại Bệnh viện Hữu nghị General Friendship Hospital and identified ađa khoa Nghệ An và xác định một số yếu tố liên number of related factors. With the method ofquan. Với phương pháp nghiên cứu mô tả cắt cross-sectional descriptive study with analysis ofngang có phân tích trên 201 bệnh nhân, kết quả 201 patients, the results showed that thecho thấy tỷ lệ bệnh nhân kiểm soát huyết áp đạt percentage of patients who achieved target bloodmục tiêu ( TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020vẫn còn cao, mà đáng quan tâm nhất là tử khoa Nội Thận Bệnh viện Hữu nghị Đa khoavong do biến chứng tim mạch. Trong đó, Nghệ An.tăng huyết áp (THA) là một trong những yếu - Tiêu chuẩn loại trừ:tố nguy cơ quan trọng nhất. THA có mặt ở + Bệnh nhân đang có bệnh lí cấp tính:90% người mắc BTM, có thể là nguyên Nhiễm khuẩn, Nhồi máu cơ tim cấp, Đột quỵnhân và/ hoặc hậu quả của BTM. Việc kiểm não; Bệnh nhân suy tim nặng; Rối loạn tâmsoát huyết áp có vai trò quan trọng trong hạn thần và ý thức.chế tiến triển của BTM, nhất là kéo dài tuổi + Bệnh nhân và người nhà từ chối thamthọ ở bệnh nhân BTM giai đoạn cuối [2, 3]. gia nghiên cứu. Vì thế chúng tôi tiến hành đề tài này 3. Phương pháp nghiên cứunhằm mục tiêu: Đánh giá thực trạng kiểm 3.1. Cỡ mẫu: 201 bệnh nhân bệnh thậnsoát huyết áp ở bệnh nhân bệnh thận mạn mạn giai đoạn cuối đang điều trị bảo tồn tạigiai đoạn cuối tại khoa Nội Thận Bệnh viện khoa Nội Thận, Bệnh viện HNĐK Nghệ AnHNĐK Nghệ An và xác định một số yếu tố thỏa mãn tiêu chuẩn lựa chọn được đưa vàoliên quan đến tình hình kiểm soát huyết áp ở nghiên cứu.bệnh nhân BTMGĐC. 3.2. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích.II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.3. Các tiêu chuẩn, phân loại, đánh giá 1. Địa điểm, thời gian nghiên cứu: sử dụng trong nghiên cứuKhoa Nội Thận, Bệnh viện Hữu nghị Đa Tiêu chuẩn đánh giá điều trị THA trênkhoa Nghệ An, từ ngày 02/01/2020 đến ngày BTMGĐC theo khuyến cáo của JNC VII20/05/2020. 2003: 2. Đối tượng nghiên cứu: + Đạt mục tiêu điều trị: < 130/80 mmHg. - Tiêu chuẩn lựa chọn: Bệnh nhân được + Không đạt mục tiêu: ≥ 130/80 mmHgchẩn đoán BTM giai đoạn V (theo phân loại (HATT ≥ 130 và/hoặc HATTr ≥ 80 mmHg).của KDIGO 2012) đã được chẩn đoán tăng 3.4. Xử lí số liệu: Số liệu được xử lý bằnghuyết áp (theo WHO) đang điều trị bằng phần mềm SPSS 20.0.thuốc hạ HA; đồng ý tham gia nghiên cứu tạiIII. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu Bảng 3.1. Phân bố BN theo nhóm tuổi và giới Nam Nữ Tổng Tuổi n % n % n % < 50 43 38,7 41 45,6 84 41,8 50 – 59 31 27,9 21 23,3 52 25,9 60 – 69 26 23,4 19 21,1 45 22,4 ≥ 70 11 9,9 9 10 20 10 53,08 ± 13,78 51,49 ± 13,33 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Kiểm soát huyết áp Bệnh thận mạn Mức độ suy thận Sức khỏe thậnTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 317 0 0 -
5 trang 310 0 0
-
8 trang 265 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 255 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 241 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 227 0 0 -
13 trang 208 0 0
-
5 trang 207 0 0
-
8 trang 207 0 0
-
9 trang 203 0 0