Thực trạng mắc bệnh bụi phổi silic của người lao động ở một nhà máy luyện thép và một số yếu tố liên quan năm 2019
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 339.96 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu nhằm xác định tỷ lệ mắc bệnh bụi phổi silic ở người lao động của một nhà máy luyện thép và một số yếu tố liên quan năm 2019. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang.Tiến hành đo huyết áp, đếm mạch, đo chiều cao, cân nặng, khám lâm sàng, đo chức năng hô hấp và chụp phim X – quang phổi cho người lao động tiếp xúc trực tiếp với bụi silic trong nhà máy luyện thép.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng mắc bệnh bụi phổi silic của người lao động ở một nhà máy luyện thép và một số yếu tố liên quan năm 2019 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 484 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2019đồng thời aldehyt, este, rượu bậc cao, methanol nằm trong khoảng từ 90 - 110%.trong rượu của nghiên cứu của nghiên cứu mộtlần nữa được đánh giá và kiểm chứng lại độ TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Phạm Xuân Đà và cộng sự (2009) - Thực trạngnhạy, độ chính xác, tin cậy và đảm bảo cho quá chất lượng an toàn thực phẩm rượu trắng chưngtrình phân tích các mẫu làm dịch vụ. cất theo phương pháp truyền thống tại Việt Nam. Như vậy, qua các kết quả của thẩm định 2. TCVN 8009:2009 - Rượu chưng cất - xác địnhphương pháp, các kết quả liên phòng thí nghiệm hàm lượng aldehyt 3. TCVN 8010:2009 - Rượu chưng cất - xác địnhcũng như đánh giá ngoài cho thấy phương pháp hàm lượng metanoltrên đã được chuẩn hóa, đạt yêu cầu theo AOAC, 4. TCVN 8011:2009 - Rượu chưng cất - phươngđảm bảo chính xác - tin cậy, có khả năng ứng pháp xác định hàm lượng rượu bậc cao và etyldụng phân tích đồng thời được nhiều chất để axetat bằng sắc ký khí 5. Trần Cao Sơn. (2010), Thẩm định phương pháplàm dịch vụ phân tích các mẫu, tiết kiệm được trong phân tích hoá học và vi sinh vật, nhà xuấtthời gian và chi phí kiểm nghiệm. bản khoa học và kỹ thuật. 6. AOAC Official Method 972.11: Methanol inV. KẾT LUẬN Distilled Liquors. Nghiên cứu đã phát triển được phương pháp 7. AOAC Official Method 972.10: Alcohols (higher)mới phân tích được đồng thời được aldehyt, este, and Ethyl Acetate in Distilled Liquors . 8. Schiavone F M, Cantor F D (1998), Ethylenemethanol và hai rượu bậc cao, các thông số thẩm Glycol, Methanol, and Isopropyl Alcohol,định đạt yêu cầu theo AOAC, giới hạn phát hiện Emergency toxicology, 2 ed, Lippincott-Raven,(LOD) ở khoảng 5 mg/L, độ đúng và độ chụm đều 269-286.đạt theo AOAC ở nồng độ chất tương ứng, hệ số 9. Wiener S W (2006), Toxic Alcohols, Goldfranksbiến sai RSD(%) từ 0,55 đến 5,82%, độ thu hồi Toxicologic Emergencies, 8 ed, McGraw-Hil THỰC TRẠNG MẮC BỆNH BỤI PHỔI SILIC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG ỞMỘT NHÀ MÁY LUYỆN THÉP VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN NĂM 2019 Nguyễn Thị Thu Huyền1, Nguyễn Ngọc Anh2, Lê Thị Hương2, Khương Văn Duy2, Nguyễn Thanh Thảo2, Phạm Thị Quân2, Nguyễn Quốc Doanh2, Phan Thị Mai Hương2, Tạ Thị Kim Nhung2, Nguyễn Thị Liên Hương1, Lương Mai Anh1, Lê Thị Thanh Xuân2TÓM TẮT – quang phổi chiếm 0,6%. Tỷ lệ NLĐ có rối loạn thông khí phổi là 39,2%. Trong đó, rối loạn thông khí hỗn 42 Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm xác định tỷ lệ mắc hợp chiếm tỷ lệ cao nhất với 19,1%, rối loạn thông khíbệnh bụi phổi silic ở người lao động của một nhà máy hạn chế chiếm 16,2%.Tỷ lệ mắc bệnh bụi phổi silicluyện thép và một số yếu tố liên quan năm 2019. của NLĐ ở nhóm tuổi từ 50 tuổi trở lên cao gấp 11,5Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang.Tiến lần so với nhóm tuổi 20 – 29 tuổi (95% CI: 1,3 –hành đo huyết áp, đếm mạch, đo chiều cao, cân nặng, 100,9). Tỷ lệ mắc bệnh của NLĐ ở nhóm tuổi 40 – 49khám lâm sàng, đo chức năng hô hấp và chụp phim X tuổi cao gấp 8,0 lần so với NLĐ ở nhóm tuổi 20 – 29– quang phổi cho người lao động tiếp xúc trực tiếp với tuổi (95% CI: 1,4 – 45,5). Các sự khác biệt này có ýbụi silic trong nhà máy luyện thép. Kết quả: Tỷ lệ nghĩa thống kê (p vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2019examination, respiratory function test and radiographic II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUexaminations for workers in direct exposure with silicain iron smelter factory.Results:The silicosis incidence 2.1 Đối tượng nghiên cứu. NLĐ làm việcratewas 12.0%.A ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng mắc bệnh bụi phổi silic của người lao động ở một nhà máy luyện thép và một số yếu tố liên quan năm 2019 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 484 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2019đồng thời aldehyt, este, rượu bậc cao, methanol nằm trong khoảng từ 90 - 110%.trong rượu của nghiên cứu của nghiên cứu mộtlần nữa được đánh giá và kiểm chứng lại độ TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Phạm Xuân Đà và cộng sự (2009) - Thực trạngnhạy, độ chính xác, tin cậy và đảm bảo cho quá chất lượng an toàn thực phẩm rượu trắng chưngtrình phân tích các mẫu làm dịch vụ. cất theo phương pháp truyền thống tại Việt Nam. Như vậy, qua các kết quả của thẩm định 2. TCVN 8009:2009 - Rượu chưng cất - xác địnhphương pháp, các kết quả liên phòng thí nghiệm hàm lượng aldehyt 3. TCVN 8010:2009 - Rượu chưng cất - xác địnhcũng như đánh giá ngoài cho thấy phương pháp hàm lượng metanoltrên đã được chuẩn hóa, đạt yêu cầu theo AOAC, 4. TCVN 8011:2009 - Rượu chưng cất - phươngđảm bảo chính xác - tin cậy, có khả năng ứng pháp xác định hàm lượng rượu bậc cao và etyldụng phân tích đồng thời được nhiều chất để axetat bằng sắc ký khí 5. Trần Cao Sơn. (2010), Thẩm định phương pháplàm dịch vụ phân tích các mẫu, tiết kiệm được trong phân tích hoá học và vi sinh vật, nhà xuấtthời gian và chi phí kiểm nghiệm. bản khoa học và kỹ thuật. 6. AOAC Official Method 972.11: Methanol inV. KẾT LUẬN Distilled Liquors. Nghiên cứu đã phát triển được phương pháp 7. AOAC Official Method 972.10: Alcohols (higher)mới phân tích được đồng thời được aldehyt, este, and Ethyl Acetate in Distilled Liquors . 8. Schiavone F M, Cantor F D (1998), Ethylenemethanol và hai rượu bậc cao, các thông số thẩm Glycol, Methanol, and Isopropyl Alcohol,định đạt yêu cầu theo AOAC, giới hạn phát hiện Emergency toxicology, 2 ed, Lippincott-Raven,(LOD) ở khoảng 5 mg/L, độ đúng và độ chụm đều 269-286.đạt theo AOAC ở nồng độ chất tương ứng, hệ số 9. Wiener S W (2006), Toxic Alcohols, Goldfranksbiến sai RSD(%) từ 0,55 đến 5,82%, độ thu hồi Toxicologic Emergencies, 8 ed, McGraw-Hil THỰC TRẠNG MẮC BỆNH BỤI PHỔI SILIC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG ỞMỘT NHÀ MÁY LUYỆN THÉP VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN NĂM 2019 Nguyễn Thị Thu Huyền1, Nguyễn Ngọc Anh2, Lê Thị Hương2, Khương Văn Duy2, Nguyễn Thanh Thảo2, Phạm Thị Quân2, Nguyễn Quốc Doanh2, Phan Thị Mai Hương2, Tạ Thị Kim Nhung2, Nguyễn Thị Liên Hương1, Lương Mai Anh1, Lê Thị Thanh Xuân2TÓM TẮT – quang phổi chiếm 0,6%. Tỷ lệ NLĐ có rối loạn thông khí phổi là 39,2%. Trong đó, rối loạn thông khí hỗn 42 Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm xác định tỷ lệ mắc hợp chiếm tỷ lệ cao nhất với 19,1%, rối loạn thông khíbệnh bụi phổi silic ở người lao động của một nhà máy hạn chế chiếm 16,2%.Tỷ lệ mắc bệnh bụi phổi silicluyện thép và một số yếu tố liên quan năm 2019. của NLĐ ở nhóm tuổi từ 50 tuổi trở lên cao gấp 11,5Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang.Tiến lần so với nhóm tuổi 20 – 29 tuổi (95% CI: 1,3 –hành đo huyết áp, đếm mạch, đo chiều cao, cân nặng, 100,9). Tỷ lệ mắc bệnh của NLĐ ở nhóm tuổi 40 – 49khám lâm sàng, đo chức năng hô hấp và chụp phim X tuổi cao gấp 8,0 lần so với NLĐ ở nhóm tuổi 20 – 29– quang phổi cho người lao động tiếp xúc trực tiếp với tuổi (95% CI: 1,4 – 45,5). Các sự khác biệt này có ýbụi silic trong nhà máy luyện thép. Kết quả: Tỷ lệ nghĩa thống kê (p vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2019examination, respiratory function test and radiographic II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUexaminations for workers in direct exposure with silicain iron smelter factory.Results:The silicosis incidence 2.1 Đối tượng nghiên cứu. NLĐ làm việcratewas 12.0%.A ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Bụi phổi silic Bệnh bụi phổi silic Chụp phim X – quang phổi Đo chức năng hô hấpGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 302 0 0 -
5 trang 294 0 0
-
8 trang 249 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 241 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 225 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 209 0 0 -
8 trang 192 0 0
-
5 trang 191 0 0
-
13 trang 190 0 0
-
9 trang 183 0 0