Thực trạng mắc đái tháo đường ở các cơ sở làm việc hành chính thêm giờ, làm ca, năm 2014-2016
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 322.25 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định tỷ lệ đái tháo đường ở các cơ sở làm việc hành chính thêm giờ, làm ca, năm 2014 - 2016. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 1755 người lao động làm việc tại ba cơ sở (Nhà máy sản xuất thức ăn gia súc Proconco; Công ty Cổ phần dệt may Sơn Nam và Công ty cổ phần may Đức Giang) được chọn ngẫu nhiên vào nghiên cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng mắc đái tháo đường ở các cơ sở làm việc hành chính thêm giờ, làm ca, năm 2014-2016 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 483 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2019 Qua quan sát vị trí miệng ống tủy ngoài gần 2 tạo hình hệ thống ống tủy ró và an toàn nhất.bằng mắt thường thấy được trên 34 răng. Trong Dựa trên kinh nghiệm lâm sàng và kết quả củađó ống tủy ngoài gần 2 nằm trên rãnh nối ống nghiên cứu, chứng tỏ KHV là thiết bị cần thiếttủy ngoài gần 1 và ống tủy trong là 8(23,5%), trong trang thiết bị nội nha của thế kỷ 21. Điềulệch gần 26 răng (76,5%). trị nội nha chất lượng cao là nền tảng cho thành Với ưu điểm nổi bật của kính hiển vi về độ tập công lâu dài về lâm sàng và x quang trong điềutrung chiếu sáng và độ phóng đại cao nó thực sự trị nội nha răng.hỗ trợ đắc lực cho việc phát hiện miệng ống tủy, Dựa trên kết quả nghiên cứu, chúng tôiđặc biệt là ống tủy nhỏ và ẩn như OTNGT2 của khuyến khích các nha sĩ tổng quát và chuyên giaRHLT1HT. nội nha sử dụng công nghệ này, vì nó ảnh hưởng đáng kể tới tỉ lệ thành công của những caV. KẾT LUẬN điều trị khó. Qua nghiên cứu điều trị nội nha của 105 rănghàm lớn thứ nhất hàm có sử dụng kính hiển vi TÀI LIỆU THAM KHẢOchúng tôi bước đầu đưa ra kết luận như sau : Tỷ 1. Nguyễn Trương Nam và thongke.info.vn, “Xáclệ OTNG2 được phát hiện bàng mắt thường là định cỡ mẫu nghiên cứu”. Viện nghiên cứu Y – Xã hội học.32,4%, bằng kính hiển vi là 86,7%. Từ đó việc 2. Buhrley L.J, Barrow M.J, et al (2002), “Effectxác định chiều dài ống tủy cũng như việc tạo of manification on locating the MB2 canal inhình ống tủy diễn ra rất thuận lợi. maxillary molar”, J Endodon, 28 (4), pp. 324-327. Để tiếp cận giải phẫu buồng tủy, vị trí miệng 3. Gorduysus M .O., Gorduysus M., Friedman S.ống tủy và thực hành nội nha phải dựa trên (2001), “ Operating microscope improves negotiation of second mesiobuccal canals maxillarynguyên tắc giải phẫu cơ bản. Trên nền tảng hiểu molar”, J.Endodon, 27(11), pp 683-689….biết sâu sắc về giải phẫu nội nha, được sự hỗ trợ 4. Schilder H. (1974), Canal debridement andcủa dụng cụ như kính hiển vi, được sử dụng một desinfection. Endodontic Therapy, 2nd Editioncách hợp lý, đây thực sự là công cụ có giá trị Mosby,pp. 111 –132. 5. Seltzer S.(1998), Endodontology, 2nd ed, Leatrong điều trị nội nha. Từ đó từng vấn đề khó and Febiger Philadenphia, pp.441-444.khăn trong nội nha sẽ được gỡ bỏ. 6. Tauby C.F. (2006), “The influence of the Surgical Dựa theo kết quả nghiên cứu, tỉ lệ thành công Operating Microscope in locating the mesiolingualcủa điều trị nội nha sử dụng KHV cải thiện kết canal orifice: a laboratory analysis”, Braz Oral Res,quả của điều trị nội nha. KHV cho phép phát 20(1), pp. 59-63. 7. YoshiokaT.,Kobayashi C.,et al (2002),hiện tốt hơn và loại bỏ những vật liệu sót lại “Detection rate of root canal orifice with atrong ống tủy và đảm bảo quá trình làm sạch và microscope”,J Endodon, 28(6), pp.452-453. THỰC TRẠNG MẮC ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Ở CÁC CƠ SỞ LÀM VIỆC HÀNH CHÍNH THÊM GIỜ, LÀM CA, NĂM 2014 - 2016 Đinh Quốc Khánh1, Khương Văn Duy2, Nguyễn Ngọc Anh3TÓM TẮT Giang) được chọn ngẫu nhiên vào nghiên cứu. Các đối tượng nghiên cứu được phỏng vấn trực tiếp, cân, đo 50 Mục tiêu: xác định tỷ lệ đái tháo đường ở các cơ chiều cao và xét nghiệm đường huyết mao mạch lúcsở làm việc hành chính thêm giờ, làm ca, năm 2014 - đói, làm nghiệm pháp dung nạp đường huyết ở đối2016. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: tượng có đường huyết lúc đói từ 5,6 - 6,9mmol/L. Kết1755 người lao động làm việc tại ba cơ sở (Nhà máy quả: tỷ lệ mắc đái tháo đường lúc đói chiếm 3,2% vàsản xuất thức ăn gia súc Proconco; Công ty Cổ phần sau khi làm nghiệm pháp dung nạp glucose thì tỷ lệdệt may Sơn Nam và Công ty cổ phần may Đức đái tháo đường chiếm 3,5%. Nam giới có tỷ lệ mắc đái tháo đường chiếm tới 6,3%, nữ giới chiếm 2,5%. Nhóm ≥40 tuổicó tỷ lệ mắc đái tháo đường chiếm1Trường Cao đẳng Y tế Hà Nội 4,2%; trong đó nam ở nhóm tuổi này chiếm 9,3% và2.3Bộ môn SKNN, Viện ĐT YHDP& YTCC, nữ chiếm 2,7%. Nhóm tuổi nghề >20 năm tỷ lệ mắcTrường ĐHY Hà Nội đái tháo đườngchiếm 4,1%; trong đó nam chiếmChịu trách nhiệm chính: Đinh Quốc Khánh 10,3% và nữ chiếm 2,7%. Kết luận: tỷ lệ mắc đáiEmail: khanhcdythn@gmail.com tháo đường chiếm 3,5%; nam giới mắc đái tháo đường nhiều hơn so với nữ giới; nhóm≥40 tuổi vàNgày nhận bài: 3.7.2019 nhóm tuổi nghề >20 năm có tỷ lệ mắc đái tháo đườngNgày phản biện khoa ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng mắc đái tháo đường ở các cơ sở làm việc hành chính thêm giờ, làm ca, năm 2014-2016 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 483 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2019 Qua quan sát vị trí miệng ống tủy ngoài gần 2 tạo hình hệ thống ống tủy ró và an toàn nhất.bằng mắt thường thấy được trên 34 răng. Trong Dựa trên kinh nghiệm lâm sàng và kết quả củađó ống tủy ngoài gần 2 nằm trên rãnh nối ống nghiên cứu, chứng tỏ KHV là thiết bị cần thiếttủy ngoài gần 1 và ống tủy trong là 8(23,5%), trong trang thiết bị nội nha của thế kỷ 21. Điềulệch gần 26 răng (76,5%). trị nội nha chất lượng cao là nền tảng cho thành Với ưu điểm nổi bật của kính hiển vi về độ tập công lâu dài về lâm sàng và x quang trong điềutrung chiếu sáng và độ phóng đại cao nó thực sự trị nội nha răng.hỗ trợ đắc lực cho việc phát hiện miệng ống tủy, Dựa trên kết quả nghiên cứu, chúng tôiđặc biệt là ống tủy nhỏ và ẩn như OTNGT2 của khuyến khích các nha sĩ tổng quát và chuyên giaRHLT1HT. nội nha sử dụng công nghệ này, vì nó ảnh hưởng đáng kể tới tỉ lệ thành công của những caV. KẾT LUẬN điều trị khó. Qua nghiên cứu điều trị nội nha của 105 rănghàm lớn thứ nhất hàm có sử dụng kính hiển vi TÀI LIỆU THAM KHẢOchúng tôi bước đầu đưa ra kết luận như sau : Tỷ 1. Nguyễn Trương Nam và thongke.info.vn, “Xáclệ OTNG2 được phát hiện bàng mắt thường là định cỡ mẫu nghiên cứu”. Viện nghiên cứu Y – Xã hội học.32,4%, bằng kính hiển vi là 86,7%. Từ đó việc 2. Buhrley L.J, Barrow M.J, et al (2002), “Effectxác định chiều dài ống tủy cũng như việc tạo of manification on locating the MB2 canal inhình ống tủy diễn ra rất thuận lợi. maxillary molar”, J Endodon, 28 (4), pp. 324-327. Để tiếp cận giải phẫu buồng tủy, vị trí miệng 3. Gorduysus M .O., Gorduysus M., Friedman S.ống tủy và thực hành nội nha phải dựa trên (2001), “ Operating microscope improves negotiation of second mesiobuccal canals maxillarynguyên tắc giải phẫu cơ bản. Trên nền tảng hiểu molar”, J.Endodon, 27(11), pp 683-689….biết sâu sắc về giải phẫu nội nha, được sự hỗ trợ 4. Schilder H. (1974), Canal debridement andcủa dụng cụ như kính hiển vi, được sử dụng một desinfection. Endodontic Therapy, 2nd Editioncách hợp lý, đây thực sự là công cụ có giá trị Mosby,pp. 111 –132. 5. Seltzer S.(1998), Endodontology, 2nd ed, Leatrong điều trị nội nha. Từ đó từng vấn đề khó and Febiger Philadenphia, pp.441-444.khăn trong nội nha sẽ được gỡ bỏ. 6. Tauby C.F. (2006), “The influence of the Surgical Dựa theo kết quả nghiên cứu, tỉ lệ thành công Operating Microscope in locating the mesiolingualcủa điều trị nội nha sử dụng KHV cải thiện kết canal orifice: a laboratory analysis”, Braz Oral Res,quả của điều trị nội nha. KHV cho phép phát 20(1), pp. 59-63. 7. YoshiokaT.,Kobayashi C.,et al (2002),hiện tốt hơn và loại bỏ những vật liệu sót lại “Detection rate of root canal orifice with atrong ống tủy và đảm bảo quá trình làm sạch và microscope”,J Endodon, 28(6), pp.452-453. THỰC TRẠNG MẮC ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Ở CÁC CƠ SỞ LÀM VIỆC HÀNH CHÍNH THÊM GIỜ, LÀM CA, NĂM 2014 - 2016 Đinh Quốc Khánh1, Khương Văn Duy2, Nguyễn Ngọc Anh3TÓM TẮT Giang) được chọn ngẫu nhiên vào nghiên cứu. Các đối tượng nghiên cứu được phỏng vấn trực tiếp, cân, đo 50 Mục tiêu: xác định tỷ lệ đái tháo đường ở các cơ chiều cao và xét nghiệm đường huyết mao mạch lúcsở làm việc hành chính thêm giờ, làm ca, năm 2014 - đói, làm nghiệm pháp dung nạp đường huyết ở đối2016. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: tượng có đường huyết lúc đói từ 5,6 - 6,9mmol/L. Kết1755 người lao động làm việc tại ba cơ sở (Nhà máy quả: tỷ lệ mắc đái tháo đường lúc đói chiếm 3,2% vàsản xuất thức ăn gia súc Proconco; Công ty Cổ phần sau khi làm nghiệm pháp dung nạp glucose thì tỷ lệdệt may Sơn Nam và Công ty cổ phần may Đức đái tháo đường chiếm 3,5%. Nam giới có tỷ lệ mắc đái tháo đường chiếm tới 6,3%, nữ giới chiếm 2,5%. Nhóm ≥40 tuổicó tỷ lệ mắc đái tháo đường chiếm1Trường Cao đẳng Y tế Hà Nội 4,2%; trong đó nam ở nhóm tuổi này chiếm 9,3% và2.3Bộ môn SKNN, Viện ĐT YHDP& YTCC, nữ chiếm 2,7%. Nhóm tuổi nghề >20 năm tỷ lệ mắcTrường ĐHY Hà Nội đái tháo đườngchiếm 4,1%; trong đó nam chiếmChịu trách nhiệm chính: Đinh Quốc Khánh 10,3% và nữ chiếm 2,7%. Kết luận: tỷ lệ mắc đáiEmail: khanhcdythn@gmail.com tháo đường chiếm 3,5%; nam giới mắc đái tháo đường nhiều hơn so với nữ giới; nhóm≥40 tuổi vàNgày nhận bài: 3.7.2019 nhóm tuổi nghề >20 năm có tỷ lệ mắc đái tháo đườngNgày phản biện khoa ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Đái tháo đường Xét nghiệm đường huyết mao mạch lúc đói Nghiệm pháp dung nạp đường huyết Kiểm soát đường huyếtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 233 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
13 trang 200 0 0
-
8 trang 200 0 0
-
5 trang 199 0 0
-
Báo cáo Hội chứng tim thận – mối liên hệ 2 chiều
34 trang 195 0 0