Thực trạng mang HBsAg, AntiHCV của người dân xã trân châu huyện đảo Cát Hải, Hải Phòng năm 2019
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 450.74 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả thực trạng mang HBsAg, Anti HCV của người dân xã Trân Châu huyện đảo Cát Hải, Hải Phòng năm 2019. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích được thực hiện thông qua phỏng vấn trực tiếp, khám lâm sàng toàn bộ đối tượng nghiên cứu, lấy máu tĩnh mạch để xác định tình trạng mang HBsAg, Anti HCV.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng mang HBsAg, AntiHCV của người dân xã trân châu huyện đảo Cát Hải, Hải Phòng năm 2019 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 509 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2021THỰC TRẠNG MANG HBsAg, AntiHCV CỦA NGƯỜI DÂN XÃ TRÂN CHÂU HUYỆN ĐẢO CÁT HẢI, HẢI PHÒNG NĂM 2019 Nguyễn Thị Hải Hà1, Nguyễn Văn Tâm1TÓM TẮT 33 to-face interviews, physical examination of all Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả thực trạng mang research subjects, venous blood sampling toHBsAg, Anti HCV của người dân xã Trân Châu determine the status of carrying HBsAg, Antihuyện đảo Cát Hải, Hải Phòng năm 2019. HCV. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả Results and conclusions: The rate ofcắt ngang có phân tích được thực hiện thông qua HBsAg (+) carriers and Anti HCV (+) carriersphỏng vấn trực tiếp, khám lâm sàng toàn bộ đối among people in Tran Chau commune is 8.0%tượng nghiên cứu, lấy máu tĩnh mạch để xác định and 0.89%; HBsAg (+) carrier rate tends totình trạng mang HBsAg, Anti HCV. increase gradually with age, the highest carrier Kết quả nghiên cứu và kết luận: Tỷ lệ mang rate is in the group from 40 to 59 years old;HBsAg (+), Anti HCV (+) của người dân xã Trân There was no difference in the sex ratio ofChâu là 8,0% và 0,89%; Tỷ lệ mang HBsAg(+) HBsAg carrier.có xu hướng tăng dần theo tuổi, tỷ lệ mang cao Keywords: Hepatitis B, hepatitis Cnhất là nhóm từ 40 - 59 tuổi; Không có sự khácbiệt về tỷ lệ mang HBsAg theo giới. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Từ khóa: Viêm gan B, viêm gan C Virút viêm gan B là một nguyên nhân hàng đầu gây bệnh lý gan. Theo WHO, trênSUMMARY thế giới có khoảng 2 tỷ người đã nhiễm THE CURRENT SITUATION OF HBV, trong đó trên 350 triệu người đang HBsAg, AntiHCV CARRIERS AMONG mang HBV mạn tính [9]. Nhiễm HBV có thể PEOPLE IN TRAN CHAU COMMUNE gây nên nhiều thể lâm sàng khác nhau từIN CAT HAI ISLAND, HAI PHONG 2019 người mang virút không triệu chứng, viêm Objective: Describe the current status of gan cấp tự hồi phục, viêm gan tối cấp đếnHBsAg and anti-HCV carriers of the people in viêm gan mạn, xơ gan và ung thư tế bào gan.Tran Chau commune, Cat Hai island district, Hai Những người mang HBV mạn tính có nguyPhong 2019. cơ phát triển UTTBG cao hơn 100 lần so với Method: An Analytical cross-sectional người không mang HBV [19]. HBsAg làdescriptive studies were performed through face- kháng nguyên bề mặt của HBV, sự tồn tại của HBsAg trong huyết thanh của một người1 Khoa Y học biển, Trường Đại học Y Dược Hải nói lên người đó đang mang HBV trong cơPhòng thể. Ở Việt Nam nhiều nghiên cứu cho thấyChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Hải Hà tỷ lệ nhiễm HBV đứng hàng cao nhất thếEmail: baohahp@yahoo.com giới. Ở người lớn tỷ lệ HBsAg (+) từ 15 đếnNgày nhận bài: 23.9.2021 21%, có nơi lên đến 26% [2],[9].Ngày phản biện khoa học: 29.10.2021Ngày duyệt bài: 11.11.2021 235 CHUYÊN ĐỀ VỀ Y HỌC BIỂN, Y HỌC DƯỚI NƯỚC VÀ CAO ÁP LÂM SÀNG Việt Nam là nước có tỷ lệ nhiễm virút - Tiêu chuẩn loại trừ: Người dân khôngviêm gan B và C cao nhất trong khu vực. đồng ý nghiên cứuTheo báo cáo của Cục Y tế Dự phòng (Bộ Y 2.1.2. Địa điểm nghiên cứutế), tại Việt Nam có 10 triệu trường hợp - Xã Trân Châu huyện đảo Cát Hải, thànhnhiễm viêm gan B và gần 1 triệu người phố Hải Phòngnhiễm virút viêm gan C. Viêm gan đã trở 2.1.3. Thời gian nghiên cứuthành nguyên nhân đứng thứ 3 gây tử vong - Từ tháng 02/2019 đến tháng 5/2019.và gánh nặng bệnh tật của nhiễm viêm gan B 2.2. Phương pháp nghiên cứuvà C rất lớn tại Việt Nam. Viêm gan C diễn 2.2.1. Thiết kế nghiên cứubiến thầm lặng, có tới 90% người nhiễm Nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích.viêm gan C không biết về tình trạng nhiễm 2.2.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫuvirút của mình. Viêm gan C tuy chưa có - Cỡ mẫu cho ngư dân được tính theovaccine phòng bệnh nhưng gần đây với sự ra công thức:đời của các thuốc kháng virút tác động trực p(1-p)tiếp (DAAs) điều trị viêm gan C với phác đồ 2 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng mang HBsAg, AntiHCV của người dân xã trân châu huyện đảo Cát Hải, Hải Phòng năm 2019 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 509 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2021THỰC TRẠNG MANG HBsAg, AntiHCV CỦA NGƯỜI DÂN XÃ TRÂN CHÂU HUYỆN ĐẢO CÁT HẢI, HẢI PHÒNG NĂM 2019 Nguyễn Thị Hải Hà1, Nguyễn Văn Tâm1TÓM TẮT 33 to-face interviews, physical examination of all Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả thực trạng mang research subjects, venous blood sampling toHBsAg, Anti HCV của người dân xã Trân Châu determine the status of carrying HBsAg, Antihuyện đảo Cát Hải, Hải Phòng năm 2019. HCV. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả Results and conclusions: The rate ofcắt ngang có phân tích được thực hiện thông qua HBsAg (+) carriers and Anti HCV (+) carriersphỏng vấn trực tiếp, khám lâm sàng toàn bộ đối among people in Tran Chau commune is 8.0%tượng nghiên cứu, lấy máu tĩnh mạch để xác định and 0.89%; HBsAg (+) carrier rate tends totình trạng mang HBsAg, Anti HCV. increase gradually with age, the highest carrier Kết quả nghiên cứu và kết luận: Tỷ lệ mang rate is in the group from 40 to 59 years old;HBsAg (+), Anti HCV (+) của người dân xã Trân There was no difference in the sex ratio ofChâu là 8,0% và 0,89%; Tỷ lệ mang HBsAg(+) HBsAg carrier.có xu hướng tăng dần theo tuổi, tỷ lệ mang cao Keywords: Hepatitis B, hepatitis Cnhất là nhóm từ 40 - 59 tuổi; Không có sự khácbiệt về tỷ lệ mang HBsAg theo giới. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Từ khóa: Viêm gan B, viêm gan C Virút viêm gan B là một nguyên nhân hàng đầu gây bệnh lý gan. Theo WHO, trênSUMMARY thế giới có khoảng 2 tỷ người đã nhiễm THE CURRENT SITUATION OF HBV, trong đó trên 350 triệu người đang HBsAg, AntiHCV CARRIERS AMONG mang HBV mạn tính [9]. Nhiễm HBV có thể PEOPLE IN TRAN CHAU COMMUNE gây nên nhiều thể lâm sàng khác nhau từIN CAT HAI ISLAND, HAI PHONG 2019 người mang virút không triệu chứng, viêm Objective: Describe the current status of gan cấp tự hồi phục, viêm gan tối cấp đếnHBsAg and anti-HCV carriers of the people in viêm gan mạn, xơ gan và ung thư tế bào gan.Tran Chau commune, Cat Hai island district, Hai Những người mang HBV mạn tính có nguyPhong 2019. cơ phát triển UTTBG cao hơn 100 lần so với Method: An Analytical cross-sectional người không mang HBV [19]. HBsAg làdescriptive studies were performed through face- kháng nguyên bề mặt của HBV, sự tồn tại của HBsAg trong huyết thanh của một người1 Khoa Y học biển, Trường Đại học Y Dược Hải nói lên người đó đang mang HBV trong cơPhòng thể. Ở Việt Nam nhiều nghiên cứu cho thấyChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Hải Hà tỷ lệ nhiễm HBV đứng hàng cao nhất thếEmail: baohahp@yahoo.com giới. Ở người lớn tỷ lệ HBsAg (+) từ 15 đếnNgày nhận bài: 23.9.2021 21%, có nơi lên đến 26% [2],[9].Ngày phản biện khoa học: 29.10.2021Ngày duyệt bài: 11.11.2021 235 CHUYÊN ĐỀ VỀ Y HỌC BIỂN, Y HỌC DƯỚI NƯỚC VÀ CAO ÁP LÂM SÀNG Việt Nam là nước có tỷ lệ nhiễm virút - Tiêu chuẩn loại trừ: Người dân khôngviêm gan B và C cao nhất trong khu vực. đồng ý nghiên cứuTheo báo cáo của Cục Y tế Dự phòng (Bộ Y 2.1.2. Địa điểm nghiên cứutế), tại Việt Nam có 10 triệu trường hợp - Xã Trân Châu huyện đảo Cát Hải, thànhnhiễm viêm gan B và gần 1 triệu người phố Hải Phòngnhiễm virút viêm gan C. Viêm gan đã trở 2.1.3. Thời gian nghiên cứuthành nguyên nhân đứng thứ 3 gây tử vong - Từ tháng 02/2019 đến tháng 5/2019.và gánh nặng bệnh tật của nhiễm viêm gan B 2.2. Phương pháp nghiên cứuvà C rất lớn tại Việt Nam. Viêm gan C diễn 2.2.1. Thiết kế nghiên cứubiến thầm lặng, có tới 90% người nhiễm Nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích.viêm gan C không biết về tình trạng nhiễm 2.2.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫuvirút của mình. Viêm gan C tuy chưa có - Cỡ mẫu cho ngư dân được tính theovaccine phòng bệnh nhưng gần đây với sự ra công thức:đời của các thuốc kháng virút tác động trực p(1-p)tiếp (DAAs) điều trị viêm gan C với phác đồ 2 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Virút viêm gan B Viêm gan B Viêm gan C Y học thực hànhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 234 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
13 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
5 trang 200 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 194 0 0