Thực trạng nhiễm khuẩn huyết ở bệnh nhi tại Bệnh viện Nhi Hải Dương
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 353.11 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả thực trạng nhiễm khuẩn huyết ở bệnh nhi tại bệnh viện Nhi Hải Dương năm 2018 - 2019. Đối tượng nghiên cứu: Mẫu vi khuẩn được phân lập từ bệnh phẩm máu của bệnh nhân nhi được chẩn đoán là nhiễm khuẩn huyết trong thời gian nghiên cứu tại bệnh viện Nhi Hải Dương.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng nhiễm khuẩn huyết ở bệnh nhi tại Bệnh viện Nhi Hải Dương vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2019TÀI LIỆU THAM KHẢO chi trên ở bệnh nhân nhồi máu não giai đoạn cấp bằng phương pháp CIMT, khóa luận văn tốt1. Nguyễn Thị Thái An (2004), “Tìm hiểu mối liên nghiệp., Đại học Y Hà Nội. hệ cử động sớm vai, bàn tay trong phục hồi vận 5. Lê Văn Thính, Lê Đức Hinh, Lê Trọng Luân, động bàn tay ở người tai biến mạch máu não trên Nguyễn Chương (2001), “Phân loại tai biến nhồi lều”, Luận văn Bác sĩ Nội trú bệnh viện, Trường máu não”, Hội thảo khoa học chuyên đề chẩn đoán Đại học Y Hà Nội.2. Phạm Ngọc Anh (2005), “Bước đầu đánh giá và xử trí tai biến mạch máu não, Bệnh viện BM hiệu quả hoạt động trị liệu trong phục hồi chức Bạch Mai. năng chi trên ở bệnh nhân liệt nửa người do nhồi 6. Taub, Uswatte, & Pidikiti (1999), Effectiveness of máu não”, Luận văn Bác sĩ chuyên khoa cấp II , Modified Constraint Induced Movement Therapy and Trường Đại học Y Hà Nội. Bilateral Arm Training on Upper Extremity Function3. Trần Việt Hà, Nguyễn Thị Kim Liên (2013), after Chronic Stroke: A Comparative Study. Đánh giá hiệu quả phục hồi chức năng chi trên ở 7. Van der Lee et al (1999), Forced use of the bệnh nhân liệt nửa người do tai biến nhồi máu não upper extremity in chronic stroke patients: results theo chương trình GRASP” Luận văn tốt nghiệp bác from a single-blind randomized clinical trial. sĩ nội trú, Đại học Y Hà Nội. 8. Wolf et al (1989), Constraint Induced Movement4. Nguyễn Văn Hùng, Nguyễn Thị Kim Liên Techniques To Facilitate Upper Extremity Use in (2013), Bước đầu nghiên cứu phục hồi chức năng Stroke Patients. THỰC TRẠNG NHIỄM KHUẨN HUYẾT Ở BỆNH NHI TẠI BỆNH VIỆN NHI HẢI DƯƠNG Trần Quang Cảnh, Nguyễn Thị Huyền NhungTÓM TẮT diagnosed with sepsis, during the study at Hai Duong Children’s Hospital. Method: Descriptive cross- 41 Mục tiêu: Mô tả thực trạng nhiễm khuẩn huyết ở sectional study. Research results: Positive bloodbệnh nhi tại bệnh viện Nhi Hải Dương năm 2018 - culture rate was 20%, of which 66.3% were Gram-2019. Đối tượng nghiên cứu: Mẫu vi khuẩn được negative bacteria, 21.7% were Gram-positive bacteria,phân lập từ bệnh phẩm máu của bệnh nhân nhi được 12% of cases are rare bacteria and other fungi. 14chẩn đoán là nhiễm khuẩn huyết trong thời gian types of bacteria were isolated, of which Burkholderianghiên cứu tại bệnh viên Nhi Hải Dương. Phương cepacia accounted for 51%; Streptococcuspháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Kết quả nghiên pneumoniae accounted for 8.3%; Stenotrophomonascứu: Tỷ lệ cấy máu dương tính 20%, trong đó 66,3% maltophilia, Staphylococcus aureus, Staphylococcuslà vi khuẩn Gram âm; 21,7% là vi khuẩn Gram dương; non coagulase had a similar rate of 6.7%; Klebsiella12% các trường hợp là vi khuẩn hiếm gặp và nấm pneumoniae, Serratia marcescens had a similar rate ofkhác. Phân lập được 14 loại vi khuẩn, trong đó 3%; Escherichia coli, Acinetobacter baumannii had aBurkholderia cepacia chiếm ưu thế với 51%; similar rate of 1.3%.Streptococcus pneumoniae chiếm 8,3%, Keywords: sepsis, children, Hai DuongStenotrophomonas maltophilia, Staphylococcusaureus, Staphylococcus non coagulase cùng chiếm tỷ I. ĐẶT VẤN ĐỀlệ 6,7%; Klebsiella pneumoniae, Serratia marcescenschiếm 3% cho mỗi loại; Escherichia coli, Acinetobacter Nhiễm khuẩn huyết là tình trạng nhiễm trùngbaumannii chiếm 1,3%. nghiêm trọng, vi sinh vật gây bệnh không còn Từ khóa: nhiễm khuẩn huyết, trẻ em, Hải Dương khu trú tại một cơ quan tổn thương b ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng nhiễm khuẩn huyết ở bệnh nhi tại Bệnh viện Nhi Hải Dương vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2019TÀI LIỆU THAM KHẢO chi trên ở bệnh nhân nhồi máu não giai đoạn cấp bằng phương pháp CIMT, khóa luận văn tốt1. Nguyễn Thị Thái An (2004), “Tìm hiểu mối liên nghiệp., Đại học Y Hà Nội. hệ cử động sớm vai, bàn tay trong phục hồi vận 5. Lê Văn Thính, Lê Đức Hinh, Lê Trọng Luân, động bàn tay ở người tai biến mạch máu não trên Nguyễn Chương (2001), “Phân loại tai biến nhồi lều”, Luận văn Bác sĩ Nội trú bệnh viện, Trường máu não”, Hội thảo khoa học chuyên đề chẩn đoán Đại học Y Hà Nội.2. Phạm Ngọc Anh (2005), “Bước đầu đánh giá và xử trí tai biến mạch máu não, Bệnh viện BM hiệu quả hoạt động trị liệu trong phục hồi chức Bạch Mai. năng chi trên ở bệnh nhân liệt nửa người do nhồi 6. Taub, Uswatte, & Pidikiti (1999), Effectiveness of máu não”, Luận văn Bác sĩ chuyên khoa cấp II , Modified Constraint Induced Movement Therapy and Trường Đại học Y Hà Nội. Bilateral Arm Training on Upper Extremity Function3. Trần Việt Hà, Nguyễn Thị Kim Liên (2013), after Chronic Stroke: A Comparative Study. Đánh giá hiệu quả phục hồi chức năng chi trên ở 7. Van der Lee et al (1999), Forced use of the bệnh nhân liệt nửa người do tai biến nhồi máu não upper extremity in chronic stroke patients: results theo chương trình GRASP” Luận văn tốt nghiệp bác from a single-blind randomized clinical trial. sĩ nội trú, Đại học Y Hà Nội. 8. Wolf et al (1989), Constraint Induced Movement4. Nguyễn Văn Hùng, Nguyễn Thị Kim Liên Techniques To Facilitate Upper Extremity Use in (2013), Bước đầu nghiên cứu phục hồi chức năng Stroke Patients. THỰC TRẠNG NHIỄM KHUẨN HUYẾT Ở BỆNH NHI TẠI BỆNH VIỆN NHI HẢI DƯƠNG Trần Quang Cảnh, Nguyễn Thị Huyền NhungTÓM TẮT diagnosed with sepsis, during the study at Hai Duong Children’s Hospital. Method: Descriptive cross- 41 Mục tiêu: Mô tả thực trạng nhiễm khuẩn huyết ở sectional study. Research results: Positive bloodbệnh nhi tại bệnh viện Nhi Hải Dương năm 2018 - culture rate was 20%, of which 66.3% were Gram-2019. Đối tượng nghiên cứu: Mẫu vi khuẩn được negative bacteria, 21.7% were Gram-positive bacteria,phân lập từ bệnh phẩm máu của bệnh nhân nhi được 12% of cases are rare bacteria and other fungi. 14chẩn đoán là nhiễm khuẩn huyết trong thời gian types of bacteria were isolated, of which Burkholderianghiên cứu tại bệnh viên Nhi Hải Dương. Phương cepacia accounted for 51%; Streptococcuspháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Kết quả nghiên pneumoniae accounted for 8.3%; Stenotrophomonascứu: Tỷ lệ cấy máu dương tính 20%, trong đó 66,3% maltophilia, Staphylococcus aureus, Staphylococcuslà vi khuẩn Gram âm; 21,7% là vi khuẩn Gram dương; non coagulase had a similar rate of 6.7%; Klebsiella12% các trường hợp là vi khuẩn hiếm gặp và nấm pneumoniae, Serratia marcescens had a similar rate ofkhác. Phân lập được 14 loại vi khuẩn, trong đó 3%; Escherichia coli, Acinetobacter baumannii had aBurkholderia cepacia chiếm ưu thế với 51%; similar rate of 1.3%.Streptococcus pneumoniae chiếm 8,3%, Keywords: sepsis, children, Hai DuongStenotrophomonas maltophilia, Staphylococcusaureus, Staphylococcus non coagulase cùng chiếm tỷ I. ĐẶT VẤN ĐỀlệ 6,7%; Klebsiella pneumoniae, Serratia marcescenschiếm 3% cho mỗi loại; Escherichia coli, Acinetobacter Nhiễm khuẩn huyết là tình trạng nhiễm trùngbaumannii chiếm 1,3%. nghiêm trọng, vi sinh vật gây bệnh không còn Từ khóa: nhiễm khuẩn huyết, trẻ em, Hải Dương khu trú tại một cơ quan tổn thương b ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nhiễm khuẩn huyết Bệnh phẩm máu Sốc nhiễm trùng Kỹ thuật định danh vi khuẩnTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
8 trang 202 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 197 0 0