Thực trạng nhu cầu tư vấn sàng lọc trước sinh của thai phụ tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 318.41 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Dị tật bào thai là những bất thường cấu trúc hoặc chức năng (bao gồm cả bất thường chuyển hoá) xảy ra từ thời kỳ bào thai và có thể được phát hiện trước, trong hoặc sau khi sinh. Bài viết trình bày thực trạng nhu cầu tư vấn sàng lọc trước sinh của thai phụ tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng nhu cầu tư vấn sàng lọc trước sinh của thai phụ tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 522 - th¸ng 1 - sè 1 - 2023docetaxel ở nhóm PD-L1 1-49%. Kết quả này Thời gian STKBTT trung vị là 8,0±1,95 tháng.ủng hộ giả thiết: khối u có mức độ bộc lộ PD-L1 STKBTT tốt hơn trên bệnh nhân giới tính nam.càng cao, hiệu quả của thuốc điều trị miễn dịchcàng tốt [3],[5]. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Socinski MA, Evans T, Gettinger S, et al. Đáp ứng điều trị. Sau khi phân tích đáp Treatment of stage IV non-small cell lung cancer:ứng của nhóm BN nghiên cứu với thuốc Diagnosis and management of lung cancer, 3rdpembrolizumab, nhóm BN có đáp ứng điều trị ed: American College of Chest Physiciansđạt 46,8%, nhóm này có trung vị STKBTT là evidence-based clinical practice guidelines. Chest. 2013;143(5 Suppl):e341S-e368S.9,0±0,74 tháng, STKBTT 6 tháng đạt 80,0%. Kết 2. Forde PM, Ettinger DS. Targeted therapy forquả này là cao hơn so với nhóm không đáp ứng non-small-cell lung cancer: past, present andvới điều trị, trung vị STKBTT chỉ đạt 4,50±1,03 future. Expert Rev Anticancer Ther.tháng, STKBTT 6 tháng cũng chỉ đạt 35,9%. Tuy 2013;13(6):745-758. 3. Reck M, Rodríguez–Abreu D, Robinson AG,có sự chênh lệch rõ ràng nhưng sự khác biệt et al. Updated Analysis of KEYNOTE-024:giữa 2 nhóm bệnh nhân này không có ý nghĩa Pembrolizumab Versus Platinum-Basedthống kê với p=0,052. Điều này có thể do số Chemotherapy for Advanced Non–Small-Cell Lunglượng BN trong nghiên cứu nhỏ, thời gian theo Cancer With PD-L1 Tumor Proportion Score of 50% or Greater. JCO. 2019;37(7):537-546.dõi chưa đủ dài. Hơn nữa, đa số BN trong nghiên 4. Borghaei H, Langer CJ, Gadgeel S, et al. 24-cứu mới được tiếp cận và điều trị với thuốc do Month Overall Survival from KEYNOTE-021 Cohorttính sẵn có của thuốc trong giai đoạn đầucòn G: Pemetrexed and Carboplatin with or withouthạn chế, giá thành thuốc còn đắt, kết hợp với Pembrolizumab as First-Line Therapy for Advancedviệc thời gian theo dõi của nghiên cứu chưa đủ Nonsquamous Non-Small Cell Lung Cancer. J Thorac Oncol. 2019;14(1):124-129.dài, làm giảm lợi ích của thuốc pembrolizumab ở 5. Herbst RS, Baas P, Kim D-W, et al.nhóm bệnh nhân có đáp ứng khi so với nhóm Pembrolizumab versus docetaxel for previouslykhông đáp ứng. Mặc dù vậy, kết quả đạt được treated, PD-L1-positive, advanced non-small-cellcũng tương đối ấn tượng. Trong tương lai, cần lung cancer (KEYNOTE-010): a randomised controlled trial. The Lancet.kéo dài thời gian theo dõi đối với cả 2 nhóm 2016;387(10027):1540-1550.bệnh nhân cũng như thực hiện thêm các nghiên 6. Wang C, Qiao W, Jiang Y, et al. Effect of sexcứu khác để khẳng định lợi ích của on the efficacy of patients receiving immunepembrolizumab với bệnh nhân UTPKTBN giai checkpoint inhibitors in advanced non‐small cell lung cancer. Cancer Med. 2019;8(8):4023-4031.đoạn muộn. 7. Berland L, Heeke S, Humbert O, et al. CurrentV. KẾT LUẬN views on tumor mutational burden in patients with non-small cell lung cancer treated by Qua kết quả nghiên cứu về thời gian sống immune checkpoint inhibitors. J Thorac Dis.thêm không bệnh tiến triển và một số yếu tố liên 2019;11(Suppl 1):S71-S80.quan đến thời gian sống thêm không bệnh trên 8. Paz-Ares L, Luft A, Vicente D, et al. Pembrolizumab plus Chemotherapy for Squamousbệnh nhân ung thư phổi giai đoạn muộn được Non–Small-Cell Lung Cancer. New Englandđiều trị pembrolizumab đơn trị cho thấy: Journal of Medicine. 2018;379(21):2040-2051. THỰC TRẠNG NHU CẦU TƯ VẤN SÀNG LỌC TRƯỚC SINH CỦA THAI PHỤ TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HÀ NỘI Đỗ Th ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng nhu cầu tư vấn sàng lọc trước sinh của thai phụ tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 522 - th¸ng 1 - sè 1 - 2023docetaxel ở nhóm PD-L1 1-49%. Kết quả này Thời gian STKBTT trung vị là 8,0±1,95 tháng.ủng hộ giả thiết: khối u có mức độ bộc lộ PD-L1 STKBTT tốt hơn trên bệnh nhân giới tính nam.càng cao, hiệu quả của thuốc điều trị miễn dịchcàng tốt [3],[5]. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Socinski MA, Evans T, Gettinger S, et al. Đáp ứng điều trị. Sau khi phân tích đáp Treatment of stage IV non-small cell lung cancer:ứng của nhóm BN nghiên cứu với thuốc Diagnosis and management of lung cancer, 3rdpembrolizumab, nhóm BN có đáp ứng điều trị ed: American College of Chest Physiciansđạt 46,8%, nhóm này có trung vị STKBTT là evidence-based clinical practice guidelines. Chest. 2013;143(5 Suppl):e341S-e368S.9,0±0,74 tháng, STKBTT 6 tháng đạt 80,0%. Kết 2. Forde PM, Ettinger DS. Targeted therapy forquả này là cao hơn so với nhóm không đáp ứng non-small-cell lung cancer: past, present andvới điều trị, trung vị STKBTT chỉ đạt 4,50±1,03 future. Expert Rev Anticancer Ther.tháng, STKBTT 6 tháng cũng chỉ đạt 35,9%. Tuy 2013;13(6):745-758. 3. Reck M, Rodríguez–Abreu D, Robinson AG,có sự chênh lệch rõ ràng nhưng sự khác biệt et al. Updated Analysis of KEYNOTE-024:giữa 2 nhóm bệnh nhân này không có ý nghĩa Pembrolizumab Versus Platinum-Basedthống kê với p=0,052. Điều này có thể do số Chemotherapy for Advanced Non–Small-Cell Lunglượng BN trong nghiên cứu nhỏ, thời gian theo Cancer With PD-L1 Tumor Proportion Score of 50% or Greater. JCO. 2019;37(7):537-546.dõi chưa đủ dài. Hơn nữa, đa số BN trong nghiên 4. Borghaei H, Langer CJ, Gadgeel S, et al. 24-cứu mới được tiếp cận và điều trị với thuốc do Month Overall Survival from KEYNOTE-021 Cohorttính sẵn có của thuốc trong giai đoạn đầucòn G: Pemetrexed and Carboplatin with or withouthạn chế, giá thành thuốc còn đắt, kết hợp với Pembrolizumab as First-Line Therapy for Advancedviệc thời gian theo dõi của nghiên cứu chưa đủ Nonsquamous Non-Small Cell Lung Cancer. J Thorac Oncol. 2019;14(1):124-129.dài, làm giảm lợi ích của thuốc pembrolizumab ở 5. Herbst RS, Baas P, Kim D-W, et al.nhóm bệnh nhân có đáp ứng khi so với nhóm Pembrolizumab versus docetaxel for previouslykhông đáp ứng. Mặc dù vậy, kết quả đạt được treated, PD-L1-positive, advanced non-small-cellcũng tương đối ấn tượng. Trong tương lai, cần lung cancer (KEYNOTE-010): a randomised controlled trial. The Lancet.kéo dài thời gian theo dõi đối với cả 2 nhóm 2016;387(10027):1540-1550.bệnh nhân cũng như thực hiện thêm các nghiên 6. Wang C, Qiao W, Jiang Y, et al. Effect of sexcứu khác để khẳng định lợi ích của on the efficacy of patients receiving immunepembrolizumab với bệnh nhân UTPKTBN giai checkpoint inhibitors in advanced non‐small cell lung cancer. Cancer Med. 2019;8(8):4023-4031.đoạn muộn. 7. Berland L, Heeke S, Humbert O, et al. CurrentV. KẾT LUẬN views on tumor mutational burden in patients with non-small cell lung cancer treated by Qua kết quả nghiên cứu về thời gian sống immune checkpoint inhibitors. J Thorac Dis.thêm không bệnh tiến triển và một số yếu tố liên 2019;11(Suppl 1):S71-S80.quan đến thời gian sống thêm không bệnh trên 8. Paz-Ares L, Luft A, Vicente D, et al. Pembrolizumab plus Chemotherapy for Squamousbệnh nhân ung thư phổi giai đoạn muộn được Non–Small-Cell Lung Cancer. New Englandđiều trị pembrolizumab đơn trị cho thấy: Journal of Medicine. 2018;379(21):2040-2051. THỰC TRẠNG NHU CẦU TƯ VẤN SÀNG LỌC TRƯỚC SINH CỦA THAI PHỤ TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HÀ NỘI Đỗ Th ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Dị tật bào thai Sàng lọc trước sinh Dị tật bẩm sinh Dịch vụ sàng lọc douple testGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 303 0 0
-
8 trang 257 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 230 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 218 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
13 trang 198 0 0
-
5 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 192 0 0