Thực trạng ô nhiễm một số yếu tố hóa học trong nguồn nước ăn uống và sinh hoạt tại xã Hải Thanh, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 432.42 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả thực trạng ô nhiễm một số yếu tố hóa học trong môi trường nguồn nước ăn uống và sinh hoạt tại xã Hải Thanh, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa. Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang, đánh giá tình trạng ô nhiễm một số yếu tố hóa học trong nguồn nước ăn uống, sinh hoạt và mức độ phơi nhiễm của cộng đồng với các yếu tố này tại xã Hải Thanh, năm 2018.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng ô nhiễm một số yếu tố hóa học trong nguồn nước ăn uống và sinh hoạt tại xã Hải Thanh, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 481 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2019L320P/A, V321L/A, S329T/F, Q330C/R và A333/T 4. Mathers BM và các cộng sự. (2008), Globalcũng thấy xuất hiện nhưng với tần xuất thấp hơn epidemiology of injecting drug use and HIV among people who inject drugs: a systematic review, - Đột biến kháng DAA có liên quan tới kiểu Lancet. 372(9651), tr. 1733-1745.gen HCV và nồng độ vi rút 5. Nelson P và các cộng sự. (2011), The epidemiology of viral hepatitis among people whoTÀI LIỆU THAM KHẢO inject drugs: Results of global systematic reviews,1. Hồ Tấn Đạt và cộng sự. (2006), Kiểu gen của Lancet. 378(9791), tr. 571 - 583. siêu vi viêm gan C ở Việt Nam, Tạp chí y học 6. Robaeys G và các cộng sự. (2016), Global thành phố Hồ Chí Minh. 10(1), tr. 28-34. genotype distribution of hepatitis C viral infection2. FHI360 (2014), Đánh giá hiệu quả của chương among people who inject drugs, Journal of trình thí điểm điều trị nghiện các chất thuốc phiện Hepatology. 65, tr. 1094–1103. bằng methadone tại Hải Phòng và Thành phố Hồ 7. Silva MB và các cộng sự. (2010), Prevalence Chí Minh, tr. 24 trang. and genotypes of hepatitis C virus among injecting3. Nguyễn Thị Tuyết, Phạm Hùng Vân và drug users from Salvador-BA, Brazil, Mem. Inst. Nguyễn Thanh Bảo (2008), Tình hình nhiễm Vi Oswaldo Cruz. 105(3), tr. 299-303. rút viêm gan C trên người nghiện chích ma túy tại 8. Doris B. Strader and al. (2014), Diagnosis, trại giam Đăk Trung, Gia Trung và trung tâm Giáo management, and treatment of Hepatitis C, AASLD dục xã hội của Tây Nguyên, Tạp chí y học thành practice guideline, Hepatology, tr. 39, 4. phố Hồ Chí Minh. 12(1), tr. 164 - 168. THỰC TRẠNG Ô NHIỄM MỘT SỐ YẾU TỐ HÓA HỌC TRONG NGUỒN NƯỚC ĂN UỐNG VÀ SINH HOẠT TẠI XÃ HẢI THANH, HUYỆN TĨNH GIA, TỈNH THANH HÓA Nguyễn Văn Chuyên1, Phạm Văn Hùng1, Nguyễn Thị Minh Ngọc2, Nguyễn Văn Ba1TÓM TẮT nguồn nước mưa tương đối đảm bảo; nước giếng khoan và giếng đào có tỉ lệ ô nhiễm cao hơn. 4 Mục tiêu: Mô tả thực trạng ô nhiễm một số yếu tố Từ khóa: Nước ăn uống, sinh hoạt, xã Hải Thanh.hóa học trong môi trường nguồn nước ăn uống vàsinh hoạt tại xã Hải Thanh, huyện Tĩnh Gia, tỉnh SUMMARYThanh Hóa. Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứumô tả cắt ngang, đánh giá tình trạng ô nhiễm một số DESCRIBE THE STATUS OF POLLUTION OFyếu tố hóa học trong nguồn nước ăn uống, sinh hoạt SOME CHEMICAL FACTOR IN DRINKINGvà mức độ phơi nhiễm của cộng đồng với các yếu tồ AND DOMESTIC WATER SOURCES IN HAInày tại xã Hải Thanh, năm 2018. Kết quả nghiên THANH COMMUNE, TINH GIA DISTRICT,cứu: Người dân chủ yếu sử dụng nước mưa và nước THANH HOA PROVINCEgiếng khoan để ăn uống (tương ứng tỷ lệ 43,00% và Objective: Describe the status of pollution of35,00%). Nước giếng khoan và giếng khơi là 2 nguồn some chemical factor in drinking and domestic waterchính để sử dụng trong sinh hoạt chiếm 92,00%. sources in Hai Thanh commune, Tinh Gia district,Trong các nguồn nước tự khai thác, nguồn nước mưa Thanh Hoa province. Subjects and methods:có chất lượng đảm bảo nhất với tỉ lệ không đạt đối với Cross-sectional descriptive study, assessing pollutionnước ăn uống là 58,10%. Nước ăn uống, sinh hoạt bị of some chemical factor in drinking and domesticô nhiễm amonia và 2 loại kim loại nặng là asen, crom; water sources and community exposure to thesetrong đó ô nhiễm amonia và crom tập trung ở các factors in Hai Thanh commune, 2018. Results:mẫu nước giếng khơi, ô nhiễm asen tập trung ở các People mainly use rain water and drilled wells to drinkmẫu nước giếng khoan. Kết luận: Người dân khu vực (43.00% and 35.00% respectively). Water from drilledxã Hải Thanh chủ yếu sử dụng nguồn nước mưa và wells and dig wells are the two main sources fornước giếng khoan để ăn uống và sinh hoạt. Nguồn domestic (92.00%). In the self-exploiting waternước ăn uống, sinh hoạt bị ô nhiễm một số yếu tố hóa sources, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng ô nhiễm một số yếu tố hóa học trong nguồn nước ăn uống và sinh hoạt tại xã Hải Thanh, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 481 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2019L320P/A, V321L/A, S329T/F, Q330C/R và A333/T 4. Mathers BM và các cộng sự. (2008), Globalcũng thấy xuất hiện nhưng với tần xuất thấp hơn epidemiology of injecting drug use and HIV among people who inject drugs: a systematic review, - Đột biến kháng DAA có liên quan tới kiểu Lancet. 372(9651), tr. 1733-1745.gen HCV và nồng độ vi rút 5. Nelson P và các cộng sự. (2011), The epidemiology of viral hepatitis among people whoTÀI LIỆU THAM KHẢO inject drugs: Results of global systematic reviews,1. Hồ Tấn Đạt và cộng sự. (2006), Kiểu gen của Lancet. 378(9791), tr. 571 - 583. siêu vi viêm gan C ở Việt Nam, Tạp chí y học 6. Robaeys G và các cộng sự. (2016), Global thành phố Hồ Chí Minh. 10(1), tr. 28-34. genotype distribution of hepatitis C viral infection2. FHI360 (2014), Đánh giá hiệu quả của chương among people who inject drugs, Journal of trình thí điểm điều trị nghiện các chất thuốc phiện Hepatology. 65, tr. 1094–1103. bằng methadone tại Hải Phòng và Thành phố Hồ 7. Silva MB và các cộng sự. (2010), Prevalence Chí Minh, tr. 24 trang. and genotypes of hepatitis C virus among injecting3. Nguyễn Thị Tuyết, Phạm Hùng Vân và drug users from Salvador-BA, Brazil, Mem. Inst. Nguyễn Thanh Bảo (2008), Tình hình nhiễm Vi Oswaldo Cruz. 105(3), tr. 299-303. rút viêm gan C trên người nghiện chích ma túy tại 8. Doris B. Strader and al. (2014), Diagnosis, trại giam Đăk Trung, Gia Trung và trung tâm Giáo management, and treatment of Hepatitis C, AASLD dục xã hội của Tây Nguyên, Tạp chí y học thành practice guideline, Hepatology, tr. 39, 4. phố Hồ Chí Minh. 12(1), tr. 164 - 168. THỰC TRẠNG Ô NHIỄM MỘT SỐ YẾU TỐ HÓA HỌC TRONG NGUỒN NƯỚC ĂN UỐNG VÀ SINH HOẠT TẠI XÃ HẢI THANH, HUYỆN TĨNH GIA, TỈNH THANH HÓA Nguyễn Văn Chuyên1, Phạm Văn Hùng1, Nguyễn Thị Minh Ngọc2, Nguyễn Văn Ba1TÓM TẮT nguồn nước mưa tương đối đảm bảo; nước giếng khoan và giếng đào có tỉ lệ ô nhiễm cao hơn. 4 Mục tiêu: Mô tả thực trạng ô nhiễm một số yếu tố Từ khóa: Nước ăn uống, sinh hoạt, xã Hải Thanh.hóa học trong môi trường nguồn nước ăn uống vàsinh hoạt tại xã Hải Thanh, huyện Tĩnh Gia, tỉnh SUMMARYThanh Hóa. Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứumô tả cắt ngang, đánh giá tình trạng ô nhiễm một số DESCRIBE THE STATUS OF POLLUTION OFyếu tố hóa học trong nguồn nước ăn uống, sinh hoạt SOME CHEMICAL FACTOR IN DRINKINGvà mức độ phơi nhiễm của cộng đồng với các yếu tồ AND DOMESTIC WATER SOURCES IN HAInày tại xã Hải Thanh, năm 2018. Kết quả nghiên THANH COMMUNE, TINH GIA DISTRICT,cứu: Người dân chủ yếu sử dụng nước mưa và nước THANH HOA PROVINCEgiếng khoan để ăn uống (tương ứng tỷ lệ 43,00% và Objective: Describe the status of pollution of35,00%). Nước giếng khoan và giếng khơi là 2 nguồn some chemical factor in drinking and domestic waterchính để sử dụng trong sinh hoạt chiếm 92,00%. sources in Hai Thanh commune, Tinh Gia district,Trong các nguồn nước tự khai thác, nguồn nước mưa Thanh Hoa province. Subjects and methods:có chất lượng đảm bảo nhất với tỉ lệ không đạt đối với Cross-sectional descriptive study, assessing pollutionnước ăn uống là 58,10%. Nước ăn uống, sinh hoạt bị of some chemical factor in drinking and domesticô nhiễm amonia và 2 loại kim loại nặng là asen, crom; water sources and community exposure to thesetrong đó ô nhiễm amonia và crom tập trung ở các factors in Hai Thanh commune, 2018. Results:mẫu nước giếng khơi, ô nhiễm asen tập trung ở các People mainly use rain water and drilled wells to drinkmẫu nước giếng khoan. Kết luận: Người dân khu vực (43.00% and 35.00% respectively). Water from drilledxã Hải Thanh chủ yếu sử dụng nguồn nước mưa và wells and dig wells are the two main sources fornước giếng khoan để ăn uống và sinh hoạt. Nguồn domestic (92.00%). In the self-exploiting waternước ăn uống, sinh hoạt bị ô nhiễm một số yếu tố hóa sources, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ô nhiễm amonia Ô nhiễm asen Công tác xử lý chất thải Nhiễm độc cấp tínhTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 202 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 197 0 0